Quyết định số 37/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/03/2025 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 37/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 37/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 37/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 37/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/03/2025 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hạ Long (TAND tỉnh Quảng Ninh) |
Số hiệu: | 37/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Việc dân sự thụ lý số 27/2025/TLST-HNGĐ ngày 19-02-2025 về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con khi ly hôn” |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H
TỈNH QUẢNG NINH
Số: 37/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
H, ngày 03 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ H, TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 149, Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 Bộ
luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, Điều 81, khoản 3 Điều 82, khoản 2 Điều 83,
Điều 107 và Điều 110 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 6 và khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 27/2025/TLST-HNGĐ ngày
19-02-2025 về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con
khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Nguyễn Văn G, sinh năm 1990; địa chỉ: tổ 4, khu 1, phường Tr,
thành phố H, tỉnh Quảng Ninh.
2. Chị Trần Thủy T, sinh năm: 1993; địa chỉ: tổ 4, khu 1, phường Tr, thành
phố H, tỉnh Quảng Ninh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn G và chị Trần Thủy T tự nguyện
kết hôn, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường Tr, thành phố H, tỉnh Quảng
Ninh ngày 03-5-2018, nên hôn nhân của anh G và chị T là hợp pháp, được pháp
luật bảo vệ. Sau khi kết hôn, anh G và chị T sống hạnh phúc đến tháng 01-2024 thì
phát sinh mâu thuẫn do vợ chồng bất đồng về quan điểm sống. Anh G và chị T đã
sống ly thân từ tháng 01-2024 cho đến nay không còn quan tâm đến nhau. Nay anh
G và chị T đều xác định mâu thuẫn vợ chồng đã thực sự trầm trọng, tình cảm vợ
chồng đã hết, mục đích xây dựng gia đình hạnh phúc không đạt được nên cùng
thống nhất yêu cầu Tòa án công nhận sự thuận tình ly hôn của anh, chị. Xét thấy,
việc anh G và chị T thuận tình ly hôn là tự nguyện, phù hợp với quy định tại Điều
55 Luật Hôn nhân và gia đình.
[2] Về con chung: Anh G và chị T có 02 con chung là Nguyễn Tuấn K, sinh
ngày 08-6-2019 (mang họ bố) và Trần Quang H, sinh ngày 23-5-2023 (mang họ
mẹ). Hiện nay sức khỏe 02 con chung đều bình thường. Ly hôn, anh G và chị T
2
thỏa thuận giao 02 con chung là Nguyễn Tuấn K và Trần Quang H cho chị T trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục đến khi thành niên. Anh G tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con chung Trần Quang H là 5.000.000 đồng (năm triệu
đồng)/01 tháng, thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 02-2025 cho đến khi cháu Huy
thành niên. Anh G có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo
dục các con chung mà không ai được cản trở. Xét thấy, thỏa thuận trên giữa anh G
và chị T là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định tại Điều 81, khoản 3 Điều
82, khoản 2 Điều 83, Điều 107 và Điều 110 Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh G và chị T tự thỏa thuận giải quyết
với nhau về tài sản chung và nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Xét
thấy, thỏa thuận trên giữa anh G và chị T là tự nguyện, phù hợp với quyền tự quyết
định và định đoạt của đương sự quy định tại Điều 5 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh G và chị T thỏa thuận anh G có nghĩa vụ nộp lệ
phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng), phù hợp
với quy định tại khoản 2 Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 1 Điều 6 và
khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành (ngày 21-02-2025), không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn G và chị Trần Thủy T thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: giao 02 con chung là Nguyễn Tuấn K, sinh ngày 08-6-2019
(mang họ bố) và Trần Quang H, sinh ngày 23-5-2023 (mang họ mẹ) cho chị Trần
Thủy T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục đến khi thành niên.
Anh Nguyễn Văn G tự nguyện cấp dưỡng nuôi con chung Trần Quang H là
5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/01 tháng, thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 02-
2025 cho đến khi cháu H thành niên. Anh G có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng và giáo dục các con chung mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Anh G và chị T tự thỏa thuận giải quyết với nhau về tài
sản chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Anh G và chị T tự thỏa thuận giải quyết với nhau về
nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh G và chị T thỏa thuận anh G có nghĩa vụ nộp lệ phí
sơ thẩm giải quyết việc dân sự là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng). Nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm anh G đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001700 ngày 19-
3
02-2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố H, tỉnh Quảng Ninh. Anh G đã
nộp đủ lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND TP. H;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- Chi cục THADS TP. H;
- UBND phường Tr, TP. H, tỉnh Quảng Ninh;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Bùi Thị Tố Nga
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm