Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 36/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 36/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7 – GIA LAI
TỈNH GIA LAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 36/2025/QĐST-HNGĐ
Gia Lai, ngày 24 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHN THUN TÌNH LY HÔN
VÀ S THO THUN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 116 117 Luật Hôn nhân
Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 12/2025/TLST-HNGĐ ngày
14 tháng 7 năm 2025, về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con chung gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Phạm Ngọc Th, sinh năm 1997. Địa chỉ: 556 Ng Tổ 8, phường A, tỉnh
Gia Lai;
- Chị Thị Tuyết Tr, sinh năm 1996. Địa chỉ Tổ dân phố 4, P, tỉnh Gia
Lai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân:
Anh Phạm Ngọc Th và chị Võ Thị Tuyết Tr tự nguyện tìm hiểu và đi đến hôn
nhân; đăng ký kết hôn tại UBND phường Th, thành phố P, tỉnh Gia Lai được cấp
Giấy chứng nhận kết hôn số 12 ngày 13/02/2023.
Quá trình chung sống, anh Th chị Tr đều nhận thấy mâu thuẫn vợ chồng
đã trầm trọng, tình cảm không còn, mục đích hôn nhân không đạt được nên thống
nhất thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung:
Anh Phạm Ngọc Th chị Thị Tuyết Tr 01 con chung cháu Phạm
Đăng Khoa, sinh ngày 11/6/2024. Cháu Khoa hiện đang sống chung với chị Tr.
Ly hôn, anh Phạm Ngọc Thchị Võ Thị Tuyết Tr thỏa thuận:
- Giao con chung cháu Phạm Đăng Kh, sinh ngày 11/6/2024 cho chị Thị
Tuyết Tr được trực tiếp nuôi dưỡng.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn: Anh Phạm Ngọc Th nghĩa
vụ đóng tiền cấp dưỡng nuôi 01 con chung hàng tháng số tiền 2.000.000 đồng/tháng
cho tới khi con thành niên và có khả năng lao động; thực hiện từ tháng 8/2025.
[3] Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Anh Th và chị Tr không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Anh Phạm Ngọc Th và chị Võ Thị Tuyết Tr phải chịu 300.000
đồng tiền lệ phí dân sự thẩm. Chị Tr tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí n sự thẩm.
[5] Việc anh Phạm Ngọc Th chị Thị Tuyết Tr ng yêu cầu ly hôn,
không yêu cầu chia tài sản và đã thỏa thuận việc trong nom, nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục con đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con. Vì vậy, căn cứ Điều 55
Luật n nhân và Gia đình, Tòa án đủ căn cứ để công nhận thuận tình ly hôn
giữa anh Phạm Ngọc Thchị Võ Thị Tuyết Tr.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Ngọc Th chị Thị Tuyết Tr thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Giao con chung cháu Phạm Đăng Kh, sinh ngày 11/6/2024
cho chị Võ Thị Tuyết Tr được trực tiếp nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn: Anh Phạm Ngọc Th nghĩa
vụ đóng tiền cấp dưỡng nuôi 01 con chung hàng tháng stiền 2.000.000 đồng/tháng
cho tới khi con thành niên và có khả năng lao động; thực hiện từ tháng 8/2025.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi
của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468
của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Nếu người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm con để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của
người không trực tiếp nuôi con.
Trong trường hợp yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức theo quy định
của pháp luật; Toà án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con mức
cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn.
- Về tài sản chung nghĩa vụ chung: Anh Phạm Ngọc Th chị Thị
Tuyết Tr tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Lệ phí Tòa án: Lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự là 300.000 đồng, anh
Phạm Ngọc Thchị Võ Thị Tuyết Tr mỗi người phải chịu 150.000 đồng. Anh Th
tự nguyện chịu lệ phí Tòa án nhưng được trừ vào số tiền tạm ng lệ phí dân sự
thẩm đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu tiền số: 0000135 ngày 14 tháng 7
năm 2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Gia Lai. Anh Th đã nộp đủ.
3. Quyết định nàyhiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Gia Lai;
- VKSND khu vực 7;
- Chi cục THADS khu vực 7;
- UBND phường A, tỉnh Gia Lai
(Trước là phường Th, tp Pleiku,
tỉnh Gia Lai - Giấy CNKH số 12 ngày
13/02/2023);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ việc.
THẨM PHÁN
Hoàng Thị Síu
Tải về
Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 36/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất