Quyết định số 16/2025/QĐSt-HNGĐ ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐSt-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 16/2025/QĐSt-HNGĐ ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 16/2025/QĐSt-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐ đã có hiệu lực pháp luật
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 - HƯNG YÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 16/2025/QĐST-HNGĐ
Hưng Yên, ngày 22 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 - HƯNG YÊN
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 361 và 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 81, 82, 83, 116, 117 của Luật hôn nhân gia
đình;
Căn cứ vào các Điều 357, 468 của Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vào Điều 26 của Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 65/2025/TLST - HNGĐ ngày
06 tháng 8 năm 2025 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con chung”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Lê Duy T, sinh năm 1997;
HKTTịa chỉ: Thôn T, xã Q, tỉnh Hưng Yên.
- Chị Nguyễn Thị T1, sinh năm 1997;
HKTT: Thôn T, xã Q, tỉnh Hưng Yên;
Nơi ở hiện nay: Thôn Q, xã Q, tỉnh Hưng Yên.
* Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (Con chung của anh T chị T1):
Cháu Lê Anh H, sinh ngày 16/6/2023;
Người đại diện theo pháp luật của cháu H : Anh Lê Duy T và chị Nguyễn Thị
T1 - Là bố, mẹ đẻ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Duy T chNguyễn Thị T1 tự do tìm hiểu, tự
nguyện kết hôn đăng kết hôn tại UBND Tống Phan (Nay là xã Q) ngày
04/5/2022. Anh T chị T1 chung sống đến sau tết nguyên đán năm 2023 thì vợ
chồng sống ly thân, từ đó đến nay vợ chồng không quan tâm đến nhau nữa.
Nguyên nhân là do vợ chồng ngày càng bộc lộ tính nết, quan điểm bất đồng; hai bên
không tìm được tiếng nói chung trong công việc, trong cách ứng xử cũng như trong
cuộc sống gia đình. Nay anh T chị T1 đều xác định tình cảm vợ chồng không còn,
mục đích hôn nhân không đạt được, hai bên không muốn về đoàn tụ cùng yêu cầu
Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Xét thấy mâu thuẫn vợ chồng giữa anh T chị T1 đã trầm trọng, mục đích
hôn nhân không đạt được, cả hai bên đều yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly
hôn. Yêu cầu này của anh T, chị T1 chính đáng, căn cứ và phù hợp với Điều
51, Điều 55 Luật hôn nhân gia đình nên cần chấp nhận sự tự nguyện thuận tình
ly hôn giữa anh T và chị T1.
[2] Về con chung: Anh T và chị T1 đều khẳng định vợ chồng có 01 con chung
là cháu Lê Anh H, sinh ngày 16/6/2023, hiện đang do chT1 nuôi dưỡng.
Vợ chồng ly hôn, anh T và chị T1 thỏa thuận: Giao con chung cho chị Nguyễn
Thị T1 tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi; anh Lê Duy
T tự nguyện cấp dưỡng nuôi con chung hàng tháng là 3.000.000 đồng/1 tháng, tính
từ tháng 8/2025 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Anh T quyền đi lại, thăm nom,
chăm sóc các con chung, không ai được cản trở.
Xét thấy việc thỏa thuận nuôi dưỡng, chăm sóc con chung của anh T và chị T1
tự nguyện, phợp với điều kiện, hoàn cảnh của mỗi bên theo quy định ti
Điều 81, 82, 83 Luật hôn nhân gia đình nên cần chấp nhận sự tự nguyện này.
[3] Về tài sản chung, công sức, nợ chung, ruộng canh tác: Anh T chị T1 đều
tự nguyện không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án không xem xét.
[4] Về lệ phí: Anh T và chị T1 thống nhất để anh T nộp cả 300.000 đồng lệ phí
hôn nhân gia đình sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tkhông thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Lê Duy T và chị Nguyễn Thị T1 tự nguyện thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Anh T và chị T1 01 con chung Anh H, sinh ngày
16/6/2023, hiện đang ở với chị T1. Anh T và ch T1 thỏa thuận:
+ Giao cho chị T1 tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung cháu
Lê Anh H, cho đến khi cháu H đủ 18 tuổi.
+ Anh T tự nguyện cấp dưỡng tiền nuôi con chung hàng tháng cho chị T1
3.000.000đồng/01 tháng, thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng 8/2025 cho đến khi cháu
H đủ 18 tuổi.
+ Anh T quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con chung không ai được cản
trở.
Kể từ ngày chị T1 đơn yêu cầu thi hành án về khoản tiền cấp dưỡng nuôi
con chung, nếu anh T không thi hành đúng nghĩa vụ cấp dưỡng theo quyết định này
thì phải chịu i theo quy định tại Điều 468 của Bộ luật dân sự đối với số tiền chậm
trả, tương ứng với thời gian chậm trả.
quyền lợi của con chung, anh T, chị T1 quyền yêu cầu thay đổi người
trực tiếp nuôi con chung; yêu cầu cấp dưỡng nuôi con chung; yêu cầu hạn chế quyền
thăm nom, chăm sóc con chung sau khi ly hôn.
- Về tài sản chung, công sức, nợ chung, ruộng canh tác: Anh T chT1 đều
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí: Anh T chị T1 thỏa thuận: Anh T chịu cả 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm, được đối trừ vào số tiền 300.000đ
(Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí anh T đã nộp theo biên lai thu số 000433 ngày
06/8/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Hưng Yên. Anh T đã nộp đủ lệ phí hôn nhân
gia đình sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi
hành án Dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên;
- Viện KSND Khu vực 1-Hưng Yên;
- THADS tỉnh Hưng Yên;
- UBND Quang Hưng (ĐKKH số 20,
ngày 04/5/2022);
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Thương
Tải về
Quyết định số 16/2025/QĐSt-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐSt-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 16/2025/QĐSt-HNGĐ Quyết định số 16/2025/QĐSt-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất