Quyết định số 359/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/07/2018 của TAND Quận 11, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 359/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 359/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 359/2018/QĐST-HNGĐ ngày 11/07/2018 của TAND Quận 11, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 11 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 359/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/07/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 11
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 359/2018/QĐHNGĐ-ST
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quận 11, ngày 11 tháng 7 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số 297/2018/TLST-HNGĐ
ngày 30/5/2018, giữa:
Nguời yêu cầu: Ông Nguyễn Trần Lê V, sinh năm: 1971; địa chỉ: xxx Lạc
Long Quân, Phường 10, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
Người yêu cầu: Bà Nguyễn Thị Thu H, sinh năm: 1973; địa chỉ: xxx Lạc
Long Quân, Phường 10, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào Điều 55 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Biên bản công nhận thuận tình ly hôn và hòa giải thành ngày 03
tháng 7 năm 2018,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản công nhận thuận tình ly hôn và hòa giải thành ngày 03 tháng 7 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản công nhận thuận tình ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Ông Nguyễn Trần Lê V và bà Nguyễn Thị Thu H.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
a) Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Trần Lê V và bà Nguyễn Thị Thu H
thuận tình ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 163, quyển số 01/2003 do Ủy ban
nhân dân Phường 5, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30/9/2003 không
còn giá trị).
b) Về con chung: Giao cho ông Nguyễn Trần Lê V trực tiếp nuôi dưỡng con
chung là trẻ Nguyễn Mỹ A (Nữ, sinh ngày 15/3/2006). Ghi nhận sự tự nguyện của
ông V không yêu cầu bà H cấp dưỡng nuôi con chung.
Bà H được quyền thăm nom con, không ai được cản trở.
2
Vì lợi ích của con, người trực tiếp nuôi con có thể thay đổi.
c) Về tài sản chung và nợ chung: Hai bên khai không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
d) Về lệ phí: Lệ phí giải quyết yêu cầu về hôn nhân và gia đình là 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng), ông Nguyễn Trần Lê V tự nguyện chịu, được trừ vào
số tiền tạm ứng lệ phí ông V đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2016/0008744 ngày 28/5/2018
của Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh; đương sự đã nộp đủ lệ phí.
đ) Các quyền và nghĩa vụ thi hành án của các đương sự được thực hiện tại cơ
quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.
3. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND TP.HCM;
- VKSND Quận 11;
- Chi cục THADS Quận 11;
- UBND Phường 5, Quận 11, TP.HCM;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lý Trần Ngọc Phương
Tải về
Quyết định số 359/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm