Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ ngày 11/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 35/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ ngày 11/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 35/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 11/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Thị Lan A- Nguyễn Thế A ly hôn, tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 - QUẢNG NINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 35/2025/QĐST-HNGĐ
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 60/2025/TLST-HNGĐ ngày 21 tháng 8
năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: chị Trần Thị Lan A, sinh năm: 1990;
Nơi thường trú: khu 3, phường T, thành phố Móng Cái (nay là khu Trần Phú
3, phường Móng Cái 1), tỉnh Quảng Ninh;
Bị đơn: anh Nguyễn Thế A, sinh năm 1993;
Nơi thường trú: tổ dân phố 12, phường C, quận Nam Từ Liêm (nay là phường
Từ Liêm), thành phố Hà Nội;
Nơi hiện tại: Trần Nhân T, Hải X, thành phố Móng Cái (nay phường
Móng Cái 1), tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 khoản 3
Điều 147; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82 Điều 83 của Luật Hôn nhân Gia
đình.
Căn cứ vào Điều 26 của Luật Thi hành án dân sự.
Căn cứ vào khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03
tháng 9 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03 tháng 9 năm 2025,
hoàn toàn tnguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
2
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị Lan A anh Nguyễn
Thế A.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: chị Trần Thị Lan A và anh Nguyễn Thế A thống nhất
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: chị Trần Thị Lan A anh Nguyễn Thế A 02 (hai) con
chung Nguyễn Gia H, sinh ngày 22/8/2012 Nguyễn Gia P, sinh ngày 08/01/2015.
Anh Nguyễn Thế A là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cả
02 con chung cho đến khi thành nn (đủ 18 tuổi), chTrần Thị Lan A không phải cấp
ỡng nuôi con chung cho anh Nguyễn Thế A quyền, nghĩa v thăm nom con
mà không ai được cn tr.
- Tài sản chung và khoản nợ chung: không có.
- Về án phí: chị Trần Thị Lan A tự nguyện chịu 150.000
đ
(một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm (bao gồm tiền án phí của chị Lan A anh
Thế A), được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) chị Lan
A đã nộp theo Biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000652 ngày
20/8/2025 của Thi hành án dân s tnh Qung Ninh. Trả lại cho chị Trần Thị Lan A
số tiền tạm ứng án phí còn lại là 150.000
đ
(một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành
án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- VKSND khu vực 6 – Quảng Ninh;
- UBND phường Móng Cái 1, tỉnh Quảng Ninh;
- Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ninh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Bùi Đức Thanh
Tải về
Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 35/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất