Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND TX. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 34/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND TX. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Sầm Sơn (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 34/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu CNTTLH (Vũ Văn C - Nguyễn Thị H)
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ SẦM SƠN
TỈNH THANH HÓA
Số: 34/2025/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sầm Sơn, ngày 06 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA
Căn cứ khoản 2 Điều 29; khoản 2 Điều 149; Điều 212; Điều 213; Điều 361
và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55; Điều 81; Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBNTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ lý số 35/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 24 tháng 4 năm 2025, về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, người
nuôi con khi ly hôn” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Vũ Văn C - sinh năm 1991
Địa chỉ: Thôn T, xã Q, thành ph S, tỉnh Thanh Hóa
- Chị Nguyễn Thị H sinh năm 1990
ĐKHKTT: Thôn T, xã Q, thành ph S, tỉnh Thanh Hóa
Nơi ở hiện tại: Thôn Đ, xã Q, huyện Q, tỉnh Thanh Hóa
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Văn C chị Nguyễn Thị H kết hôn với
nhau năm 2012 trên cơ sở tự nguyện tìm hiểu, đăng ký kết hôn tại UBND xã Q,
huyện Q, tỉnh Thanh Hóa. Quá trình chung sống vợ chồng sống hạnh phúc, vui vẻ
đến năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do tính cách vợ
chồng không hợp nhau, quan điểm sống khác nhau, khiến cho tình cảm vchồng
càng phai nhạt, không thể hòa hợp được. vậy anh chị thống nhất thuận tình ly
hôn. Xét thấy tình cảm vợ chồng của anh chị không đáp ng được với quy định tại
khoản 3 Điều 2 vnguyên tắc bản của chế độ hôn nhân gia đình Điều 19 về
tình nghĩa vợ chồng của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; Việc thuận tình ly hôn
2
của anh chị H toàn tự nguyện, vậy công nhận thuận tình ly hôn của anh chị là
phù hợp với quy định tại Điều 55 luật Hôn nhân gia đình 2014.
[2] Về con chung: Anh C chị H có 03 con chung là cháu Gia H - sinh
ngày 24/6/2013, cháu Ánh Dương - sinh ngày 14/4/2016 cháu Ngọc A -
sinh ngày 05/01/2020. Ly hôn, chị H anh C thống nhất giao cháu Gia H
cháu Ánh Dương cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng, giao cháu Ngọc A cho
anh C trực tiếp nuôi dưỡng. Hai bên không phải cấp dưỡng tiền nuôi con chung
cho nhau. Chị H anh C quyền qua lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung không ai được ngăn cản. Sự thỏa thuận của anh chị về người nuôi con, cấp
dưỡng nuôi con H toàn tự nguyện, không trái pháp luật, nên chấp nhận là đúng
với quy định tại Điều 58, 81, 82, 83, 84 luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về tài sản, công nợ: Anh C, chị H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Anh Văn C chị Nguyễn Thị H thuộc trường hợp phải
nộp tiền lệ phí giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định
tại khoản 3 Điều 37 nghị quyết số 326 ngày 20/12/2016 về án plệ phí Tòa án,
nên anh chị thỏa thuận chị Nguyễn Thị H nộp 300.000 đồng tiền lệ phí ly hôn
thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản a giải đoàn tụ không
thành và Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn, không có đương sự nào thay đổi ý
kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Văn C
và chị Nguyễn Thị H
- Về con chung: Anh Văn C chị Nguyễn Thị H 03 con chung
cháu Gia H - sinh ngày 24/6/2013, cháu Ánh D - sinh ngày 14/4/2016
cháu Ngọc A - sinh ngày 05/01/2020. Ly hôn, giao cháu Gia H cháu
Ánh D cho chị H trực tiếp nuôi dưỡng, giao cháu Ngọc A cho anh C trực tiếp
nuôi dưỡng. Hai bên không phải cấp dưỡng tiền nuôi con chung cho nhau. Anh C
và chị H có quyền đi lại thăm nom con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Anh C, chị H không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
2. Về lphí Tòa án: Chị Nguyễn Thị H phải nộp 300.000 đồng lệ phí hôn
nhân gia đình thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng
3
chị đã nộp theo biên lai số 0001402 ngày 24/4/2025 tại chi cục Thi hành án dân sự
Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. (chị H đã nộp đủ lệ phí).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKS TP Sầm Sơn;
- Chi cục THADS TP Sầm Sơn;
- UBND xã. Q;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Văn Hùng
Tải về
Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 34/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất