Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/03/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 33/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ ngày 07/03/2025 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 33/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 07/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi con khi ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
Số: 33/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Thái Bình, ngày 07 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH
n c vào Điều 212, 213 khoản 4 Điu 397 ca Bộ luật Ttng dân s;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sthụ số 50/2025/TLST-HNGĐ
ngày 26 tháng 02 năm 2025 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của những
người yêu cầu:
- Ch Nguyễn Thị N, sinh năm 1990;
- Anh Nguyễn Thanh B, sinh ngày 1986;
Đều cư trú ti: S nhà 614, đường L, t 01, phường H, thành ph T, tnh
T.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hện nhân: n nhân giữa chị Nguyn Thị N và anh Nguyn
Thanh B được xác lập trên cơ sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn ngày 21 tháng 10
năm 2010 tại Ủy ban nn dân T1, huyn T2, tỉnh T, tại thời điểm kết hôn, anh
chị đủ điều kiện kết hôn hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn vợ chồng chung
sống hoà thuận, hạnh phúc được khoảng 14 năm thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân u thuẫn do vợ chồng bất đồng quan điểm sống, tính cách không hoà
hợp nên thường xuyên xảy ra cãi . Chị N anh B đã sống ly thân từ ngày
01/9/2024 cho đến nay. Nay chN anh B đều c định nh cảm vợ chồng
không n, mục đích hôn nhân không đạt được yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn là tự nguyện, không trái pháp luật n chấp nhận.
[2] Về con chung: Chị Nguyễn Thị N anh Nguyễn Thanh B 02 con
chung là Nguyễn Thành M, sinh ngày 03/3/2011 Nguyễn Thuỳ L1, sinh ngày
03/6/2021.
Ly hôn anh chị thoả thuận: chị N trực tiếp nuôi dưỡng cả hai con chung;
anh B có trách nhiệm cấp dưỡng cho mỗi con là 1.500.000 đồng/tháng (Tổng hai
con 3.000.000 đồng/tháng), kể từ tháng 3/2025 cho đến khi mỗi con đ18
tuổi.
2
[3] Về tài sản: Chị Nguyễn Thị N anh Nguyễn Thanh B không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[4] Về lp: Chị Nguyễn Thị N và anh Nguyễn Thanh B phải nộp lệ p
giải quyết việc ly hôn theo quy định của pp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị N và
anh Nguyễn Thanh B.
1.2. Về con chung: Chị Nguyễn Thị N trực tiếp nuôi dưỡng cả hai con
chung là Nguyễn Thành M, sinh ngày 03/3/2011 Nguyễn Thuỳ L1, sinh ngày
03/6/2021. Anh Nguyễn Thanh B trách nhiệm cấp dưỡng cho mỗi con
1.500.000 đồng/tháng (Tổng hai con là 3.000.000 đồng/tháng), kể từ tháng
3/2025 cho đến khi mỗi con đủ 18 tuổi.
Anh B quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
cho con đưc đặt ra giải quyết khi cần thiết.
1.3. Về tài sản: Không đặt ra giải quyết.
2. Về lệ p Tòa án: Chị Nguyễn Thị N anh Nguyễn Thanh B mỗi
người phải nộp 150.000 đồng lệ phí ly hôn thẩm. (Chuyển số tiền 300.000
đồng chị N, anh B đã nộp tạm ứng lệ phí tại Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Thái Bình theo biên lai thu số 0000940 ngày 26 tháng 02 năm 2025 thành lệ
phí).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP. Thái Bình;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký
kết hôn (UBND T1, huyện T2, tỉnh
T; ĐKKH số 28 ngày 21/10/2010);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Phạm Khánh Linh
Tải về
Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 33/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất