Quyết định số 01/2025/HNGĐ-PT ngày 14/01/2025 của TAND tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/HNGĐ-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/HNGĐ-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/HNGĐ-PT
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/HNGĐ-PT ngày 14/01/2025 của TAND tỉnh Khánh Hòa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Khánh Hòa |
Số hiệu: | 01/2025/HNGĐ-PT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | LY HÔN |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Hiền
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Trung Tín
Bà Lương Ngọc Yến Anh
- Thư ký phiên tòa: Bà Phạm Thị Như Quỳnh - Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Khánh Hòa.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Khánh Hòa tham gia phiên tòa:
Ông Bùi Hồng Nam - Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Khánh Hòa,
xét xử phúc thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số:
27/2024/TLPT-HNGĐ ngày 11 tháng 12 năm 2024 về việc: “Ly hôn”.
Do có kháng cáo của bị đơn ông Nguyễn Xuân T đối với Bản án số:
100/2024/HNGĐ-ST ngày 22/7/2024 của Toà án nhân dân thành phố Nha
Trang, tỉnh Khánh Hòa; theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số:
20/2024/QĐXXPT-DS ngày 24/12/2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số
02/2025/QĐ-PT ngày 07/01/2025, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Khổng Thị Huyền T1, sinh năm: 1987
Địa chỉ: Số A đường Đ, phường P, thành phố N, tỉnh Khánh Hòa. Vắng
mặt, có yêu cầu xét xử vắng mặt.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bà Khổng Thị Huyền T1:
Luật sư Nguyễn Thị Như N thuộc Văn phòng L, Đoàn Luật sư tỉnh K. Có mặt.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Xuân T, sinh năm: 1975
Địa chỉ: Số A đường T, Khu đô thị V, phường P, thành phố N, tỉnh Khánh
Hòa. Có mặt.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
Bản án số: 01/2025/HNGĐ-PT
Ngày: 14/01/2025
V/v ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện đề ngày 06/3/2024 và Bản tự khai ngày 02/5/2024,
nguyên đơn bà Khổng Thị Huyền T1 trình bày:
Năm 2005, bà và ông Nguyễn Xuân T tự nguyện đăng ký kết hôn tại Ủy
ban nhân dân phường P, thành phố N, tỉnh Khánh Hòa. Quá trình sống chung,
vợ chồng nảy sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống, tính tình không hòa
hợp. Hiện nay, bà và ông T không còn sống chung với nhau. Bà xác định không
còn tình cảm với ông T nên yêu cầu được ly hôn ông T. Về con chung: Bà và
ông T có 02 con chung là Nguyễn Thị Tường V (sinh ngày 21/02/2005) và
Nguyễn Xuân T2 (16/7/2013). Cháu V đã trưởng thành, khoẻ mạnh. Sau khi ly
hôn, bà đồng ý để ông T trực tiếp nuôi cháu T2 và bà cấp dưỡng cho con
5.000.000đ/tháng.Về tài sản chung: Ông, bà tự thoả thuận, không yêu cầu Tòa
án giải quyết. Về nợ chung: Ông, bà không có tài sản chung.
Tại Bản tự khai ngày 15/5/2024, bị đơn ông Nguyễn Xuân T trình bày:
Ông và bà T1 kết hôn năm 2005 tại Ủy ban nhân dân phường P. Trong
quá trình sống chung, vợ chồng không xảy ra mâu thuẫn gì lớn. Ông không đồng
ý ly hôn bà T1. Ông, bà có hai con chung là Nguyễn Thị Tường V (sinh ngày
21/02/2005) và Nguyễn Xuân T2 (sinh ngày 16/7/2013). Nếu Tòa án giải quyết
ly hôn, ông thuận theo bà T1 về vấn đề con chung, tài sản chung và nợ chung.
Bản án sơ thẩm số: 100/2024/HNGĐ-ST ngày 22/7/2024 của Tòa án nhân
dân thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đã căn cứ vào các Điều 56, 81, 82, 83
và 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, quyết định:
- Bà Khổng Thị Huyền T1 được ly hôn ông Nguyễn Xuân T.
- Về con chung: Giao con chung Nguyễn Xuân T2 cho ông T trực tiếp
nuôi. Bà T1 cấp dưỡng cho con 5.000.000đ/tháng đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Thời gian bắt đầu cấp dưỡng là tháng 9 năm 2024. Bà T1 có quyền, nghĩa vụ
thăm nom con chung mà không ai được cản trở. Trong quá trình nuôi con chung,
nếu xét thấy cần thiết, bà T1 và ông T đều có quyền yêu cầu thay đổi việc nuôi
con chung cũng như việc cấp dưỡng cho con chung;
- Tài sản chung: Đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Nợ chung: Không có.
Ngoài ra, Bản án sơ thẩm còn quyết định về chi phí tố tụng, án phí và
quyền kháng cáo của đương sự;
Ngày 05 tháng 8 năm 2024, bị đơn ông Nguyễn Xuân T có đơn kháng cáo
toàn bộ bản án sơ thẩm.
Tại phiên tòa phúc thẩm, ông Nguyễn Xuân T kháng cáo không đồng ý ly
hôn. Bà Khổng Thị Huyền T1 vắng mặt nhưng có đơn trình bày đề nghị Tòa án
không chấp nhận kháng cáo của ông Nguyễn Xuân T.

3
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Khánh Hòa đề nghị Tòa án không
chấp nhận kháng cáo của ông Nguyễn Xuân T, giữ nguyên bản án sơ thẩm; ông
T phải chịu án phí phúc thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Các tài liệu, chứng cứ bà Khổng Thị Huyền T1 cung cấp cho Tòa án cấp
phúc thẩm và thừa nhận của ông Nguyễn Xuân T tại phiên tòa phúc thẩm cho
thấy hôn nhân của bà Khổng Thị Huyền T1 và ông Nguyễn Xuân T lâm vào tình
trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân
không đạt được. Vì vậy, Tòa án cấp sơ thẩm chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà
Khổng Thị Huyền T1 là có căn cứ. Kháng cáo của ông Nguyễn Xuân T không
được chấp nhận.
Ông Nguyễn Xuân T phải chịu án phí phúc thẩm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; các Điều 56,
81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; điểm a khoản 5 và
điểm a khoản 6 Điều 27, khoản 1 Điều 29 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử: Không chấp nhận kháng cáo của ông Nguyễn Xuân T; giữ
nguyên bản án sơ thẩm.
1. Bà Khổng Thị Huyền T1 được ly hôn ông Nguyễn Xuân T.
2. Về con chung: Giao con chung Nguyễn Xuân T2, sinh ngày 16/7/2013
cho ông Nguyễn Xuân T trực tiếp nuôi sau khi ly hôn. Bà Khổng Thị Huyền T1
cấp dưỡng cho con chung 5.000.000đ/tháng đến khi con chung đủ 18 tuổi. Thời
gian bắt đầu cấp dưỡng là tháng 9 năm 2024. Bà Khổng Thị Huyền T1 có quyền,
nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai được cản trở. Trong quá trình nuôi
con chung, nếu xét thấy cần thiết, bà Khổng Thị Huyền T1 và ông Nguyễn Xuân
T đều có quyền yêu cầu thay đổi việc nuôi con chung và việc cấp dưỡng cho con
chung;
3. Về tài sản: Đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản
chung.
- Nợ chung: Không có.
4. Án phí:
- Bà Khổng Thị Huyền T1 phải chịu 300.000đ án phí sơ thẩm về ly hôn
và 300.000đ án phí sơ thẩm về cấp dưỡng cho con nhưng được trừ vào 300.000đ
tạm ứng án phí sơ thẩm bà đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa
án số 0002141 ngày 28/3/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Nha
Trang. Như vậy, bà Khổng Thị Huyền T1 chỉ còn phải nộp 300.000đ.

4
- Ông Nguyễn Xuân T phải chịu 300.000đ án phí phúc thẩm nhưng được
trừ vào 300.000đ tạm ứng án phí phúc thẩm ông đã nộp theo Biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0003260 ngày 12/11/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Nha Trang. Như vậy, ông Nguyễn Xuân T đã nộp đủ án phí.
Qui định chung:
- Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án và
bản án có hiệu lực thi hành, nếu người phải thi hành án không thi hành án thì
còn phải trả lãi theo quy định tại Điều 357 và Điều 468 Bộ luật Dân sự năm
2015 tương ứng với số tiền và thời gian chưa thi hành án.
- Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh Khánh Hòa;
- TAND TP. Nha Trang;
- Chi cục THADS TP. Nha Trang;
- Lưu: VP, hồ sơ vụ án.
Lê Thị Hiền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
20
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm