Quyết định số 33/2025/QĐST ngày 25/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng thuê nhà
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 33/2025/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 33/2025/QĐST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 33/2025/QĐST
Tên Quyết định: | Quyết định số 33/2025/QĐST ngày 25/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng thuê nhà |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng thuê nhà |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị |
Số hiệu: | 33/2025/QĐST |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 25/08/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công ty L bán hàng hóa cho ông T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 - QUẢNG TRỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 33/2025/QĐST - DS
Quảng Trị, ngày 25 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 15 tháng 8 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 44/2025/TLST-DS ngày 17 tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH H1; địa chỉ: B P, phường Đ, tỉnh Quảng Trị.
Đại diện theo pháp luật: bà Lê Thị Kim L – Chức vụ: Giám đốc.
Đại diện theo ủy quyền: bà Hoàng Thị H - Luật sư thuộc Công ty L1; địa
chỉ: số G đường L, khu phố B, phường N, tỉnh Quảng Trị.
- Bị đơn: ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1978 và bà Hoàng Thị C, sinh năm
1984; cùng địa chỉ: khu phố F, phường Đ, tỉnh Quảng Trị.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Ông Nguyễn Văn T và bà Hoàng Thị C có nghĩa vụ trả số tiền hàng còn nợ
cho Công ty TNHH H1 theo Biên bản xác nhận công nợ ngày 20/12/2024 là:
129.562.000 đồng (Một trăm hai mươi chín triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn
đồng).
- Về án phí: bị đơn ông Nguyễn Văn T và bà Hoàng Thị C thỏa thuận chịu
toàn bộ: 3.239.000 đồng (ba triệu hai trăm ba mươi chín nghìn đồng) án phí dân sự
sơ thẩm. Công ty TNHH H1 không phải chịu án phí; trả lại cho Công ty TNHH H1
số tiền 3.374.000 đồng (Ba triệu ba trăm bảy mươi bốn nghìn đồng) theo Biên lai
số BLTU/2023/0000781 ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Phòng Thi hành án dân sự
khu vực 5, tỉnh Quảng Trị.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phai thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi
hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 5;
- Phòng THADS khu vực 5;
- Lưu: Hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Quý
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm