Quyết định số 317/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2024 của TAND huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 317/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 317/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/09/2024 của TAND huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Sơn Dương (TAND tỉnh Tuyên Quang)
Số hiệu: 317/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thỏa thuận giữa chị H. với anh H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SƠN DƢƠNG
TỈNH TUYÊN QUANG
Số: 317/2024/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sơn Dương, ngày 25 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
- Căn cứ vào Điều 212 Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự; các Điều 81,
82, 83, 84 Luật Hôn nhân gia đình; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
- Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 17 tháng 9 năm 2024 vviệc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án thay đổi
người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn thụ số 408/2024/TLST-HNGĐ ngày
04 tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY
Các thoả thuận của đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; Nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Chị Trịnh Thị H, sinh năm 1996; Địa chỉ: Thôn Đ, Đ,
huyện S, tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Anh Trƣơng Văn H1, sinh năm 1990; Địa chỉ: Thôn A, Đ,
huyện S, tỉnh Tuyên Quang.
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1 Về việc giao nuôi con chung:
- Giao cháu Trương Minh H2, sinh ngày 21/12/2016 cho chị Trịnh Thị H
trực tiếp chăm c, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu Trương Minh H2 đủ
18 tuổi hoặc khi có quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Giao
cháu Trương Minh H3, sinh ngày 12/02/2015 cho anh Trương Văn H1 trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu Trương Minh H3 đ18 tuổi
hoặc khi có quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Hai bên không phải cấp dưỡng nuôi con chung
và có quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung không ai được cản trở.
2
Quyết định này thay thế cho phần quyết định về con chung của Quyết
định công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự s
246/2022/QĐST-HNGĐ ngày 28/9/2022 của Tòa án nhân dân huyện Sơn
Dương, tỉnh Tuyên Quang.
2.2 Về án phí: Chị Trịnh Thị H phải chịu 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền án phí dân sự thẩm. Được trừ vào số tiền 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng đã nộp tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí toà án số 0001489 ngày 04/9/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Chị Trịnh Thị H còn được nhận lại số tiền chênh
lệch là 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành án
dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo
quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSND tỉnh, huyện (02 bản);
- CC THA DS huyện SD (để thi hành);
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu HS vụ án;
- Lưu TA.
THẨM PHÁN
Tạ Hồng Chiến
Tải về
Quyết định số 317/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 317/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 317/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 317/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất