Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 31/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ ngày 29/11/2024 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mai Sơn (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 31/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Cầm Văn H và chị Hoàng Vũ Linh Đ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MS
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 31/2024/QĐST-HNGĐ
MS, ngày 29 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MS, TỈNH SƠN LA
Căn cứ
vào các Điều 212, Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ
vào Điều 55, Điều 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015; Căn cứ Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 36/2024/TLST-HNGĐ
ngày 18 tháng 10 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận về nuôi con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Anh Cầm Văn H, sinh năm 1998,
địa chỉ: Bản ND, xã CN, huyện MS, tỉnh Sơn La và chị Hoàng Vũ Linh Đ, sinh
năm 2002, địa chỉ: Tiểu khu A, thị trấn HL, huyện MS, tỉnh Sơn La.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân:
Anh Cầm Văn H và chị Hoàng Vũ Linh Đ kết hôn với nhau từ năm
2020. Việc kết hôn là do cả hai cùng tự nguyện, không bị ai ép buộc. Anh chị
có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân thị trấn HL, huyện MS, tỉnh Sơn La
vào ngày 04/6/2020 (số 49) và có được gia đình tổ chức cưới hỏi theo phong
tục tập quán. Sau khi kết hôn hai vợ chồng anh chị chung sống hòa thuận hạnh
phúc đến năm 2021 xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn chính là do bất
đồng về quan điểm sống, vợ chồng không có tiếng nói chung trong cuộc sống.
Anh H, chị Đ sống ly thân từ năm 2021 cho đến nay. Trong thời gian sống ly
thân, vợ chồng không quan tâm đến nhau. Do mục đích hôn nhân không đạt
được nên cả hai anh chị đều nhất trí đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Tại phiên hòa giải, anh H, chị Đ vẫn giữ nguyên yêu cầu xin được ly hôn. Xét
thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn nên căn cứ Điều 55 của Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014, Tòa án chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của
anh H và chị Đ.
2
[2] Về con chung:
Anh H, chị Đ có 01 con chung là cháu Cầm Hà D sinh ngày 13/3/2020.
Anh H, chị Đ thống nhất: Giao cháu Cầm Hà D cho chị Đ trực tiếp nuôi dưỡng,
giáo dục cho đến khi cháu D trưởng thành (đủ 18 tuổi và có khả năng lao động)
hoặc đến khi có thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Anh H chưa phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị Đ do chị Đ chưa
có yêu cầu.
Thỏa thuận về trách nhiệm nuôi dưỡng và việc không phải cấp dưỡng
nuôi con chung của hai anh, chị là tự nguyện, phù hợp với điều kiện của người
trực tiếp nuôi dưỡng con chung nên đảm bảo quyền lợi về mi mặt của con
chung chưa thành niên, cần chấp nhận.
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Không có.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh H được miễn tiền lệ phí hôn nhân gia đình do
là người dân tộc thiểu số sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn. Anh H tự nguyện nhận chịu toàn bộ lệ phí hôn nhân gia đình thay
cho chị Đ.
Xét thấy: Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 21 tháng 11
năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật,
không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Cầm Văn H và chị Hoàng Vũ Linh Đ nhất trí
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Cầm Hà D sinh ngày 13/3/2020 cho chị Đ trực
tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu D trưởng thành (đủ 18 tuổi và có
khả năng lao động) hoặc đến khi có thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Anh H chưa phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị Đ do chị Đ chưa có
yêu cầu.
Sau khi ly hôn, anh H được quyền thăm nom con, không ai được cản trở
anh H thực hiện quyền này theo quy định của Điều 82, 83 Luật Hôn nhân và gia
đình.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh H được miễn tiền lệ phí hôn nhân gia đình là
150.000 đồng, tự nguyện nhận chịu toàn bộ tiền lệ phí hôn nhân gia đình của chị
3
Đ là 150.000 đồng, được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án đã nộp
là 300.000 (ba trăm nghìn) đồng theo biên lai thu số 0001969 ngày 18/10/2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện MS, tỉnh Sơn La. Anh H được nhận lại số
tiền 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện MS, tỉnh Sơn La.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
của Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
Điều 7 và Điều 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát nhân dân huyện MS;
- UBND thị trấn HL, huyện MS;
- Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện MS;
- Các đương sự:
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Hà Minh Quân
4
Tải về
Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 31/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm