Quyết định số 31/2019/QĐST-DS ngày 16/05/2019 của TAND huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 31/2019/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 31/2019/QĐST-DS ngày 16/05/2019 của TAND huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ba Tri (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 31/2019/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/05/2019
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tra đất
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN B TỈNH B
Số: 31/2019/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do– Hạnh phúc
B, ngày 16 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 07 tháng 5 năm 2019 về việc các
đương sự đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 168/2018/TLST-DS ngày 10 tháng 9 năm 2018.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án hoàn toàn tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Ông Nguyễn Dũng T, sinh năm 1977; địa chấp C, xã M, huyện B, tỉnh B.
2. Bà Đào Thị L, sinh năm 1983; địa chỉ ấp C, xã M, huyện B, tỉnh B.
- Bị đơn: ông Mai Minh H, sinh năm 1977; địa chỉ 559D khu phố 3, phường 8,
thành phố B, tỉnh B.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Đào Thị O, sinh năm 1985; địa
chỉ ấp C, xã M, huyện B, tỉnh B.
Người đại diện theo ủy quyền: Đào Thị L, sinh năm 1983; địa chỉ ấp C,
M, huyện B, tỉnh B.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công chứng ngày 04/6/2018,
thửa đất 20, tờ bản đồ 4, diện tích 471,7m
2
, tọa lạc M, huyện B, tỉnh B) hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không ngày/tháng/năm, không ghi đối
tượng chuyển nhượng không công chứng/chứng thực) giữa Đào Thị L
ông Mai Minh H.
Đào Thị L ông Nguyễn Dũng T nghĩa vụ liên đới trả lại cho ông Mai
Minh H số tiền 130.000.000đ (một trăm ba mươi triệu đồng). Tuy nhiên do L
ông T đã trả trước cho ông H số tiền 20.000.000đ (hai ơi triệu đồng) nên L
ông T nghĩa vụ liên đới trả tiếp cho ông H số tiền còn lại 110.000.000đ (một
trăm mười triệu đồng) vào ngày 07/11/2019.
2
Ktừ ngày quyết định hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày đơn yêu cầu
thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản
tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm
2015.
3. Chi phí tố tụng (đo đạc, thu thập quy trình, định giá, xem xét, thẩm định tại
chỗ): 3.232.000đ (Ba triệu hai trăm ba mươi hai ngàn đồng) bà Đào Thị L và ông
Nguyễn Dũng T liên đới chịu (đã nộp xong).
4. Án phí dân sự thẩm do hòa giải thành được giảm 50% (150.000đ +
110.000.000đ x 2,5%) = 2.900.000đ (hai triệu chín trăm ngàn đồng) bà Đào Thị L và
ông Nguyễn Dũng T đồng ý liên đới nộp và được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí
đã nộp 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) theo biên lai thu tiền số 0020005 ngày
05/9/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện B. Do đó, L ông T còn phải
liên đới nộp tiếp số tiền 2.600.000đ (hai triệu sáu trăm ngàn đồng)
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b 9 của Luật
Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được quy định tại Điều 30 của Luật Thi
hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện B;
- Chi Cục THADS huyện B;
- TAND tỉnh B;
- UBND xã M;
- Löu.
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN B
Thẩm phán
Đặng Thị Ngọc Duyên
Tải về
Quyết định số 31/2019/QĐST-DS Quyết định số 31/2019/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất