Quyết định số 28/2018/QĐST-HNGĐ ngày 23/01/2018 của TAND TP. Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 28/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 28/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 28/2018/QĐST-HNGĐ ngày 23/01/2018 của TAND TP. Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Cẩm Phả (TAND tỉnh Quảng Ninh) |
Số hiệu: | 28/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/01/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Nguyễn Thu Q khởi kiện xin ly hôn anh Phạm Viết S |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
TỈNH QUẢNG NINH
Số: 28/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm Phả, ngày 23 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 438/2017/TLST/HNGĐ ngày 01
tháng 12 năm 2017, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thu Q, sinh năm 1991;
Nơi đăng ký HKTT và chỗ ở: Khu M, phường B, thành phố P, tỉnh
Quảng Ninh.
Chỗ ở : Khu T, phường B, thành phố P, tỉnh Quảng Ninh.
Nghề nghiệp : Nội trợ.
- Bị đơn: Anh Phạm Viết S, sinh năm 1986;
Nơi đăng ký HKTT : Khu M, phường B, thành phố P, tỉnh Quảng Ninh.
Chỗ ở : Khu T, phường B, thành phố P, tỉnh Quảng Ninh.
Nghề nghiệp : Công nhân – công ty than Đèo Nai.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc
Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
15 tháng 01 năm 2018.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 15 tháng 01 năm
2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thu Q và anh Phạm
Viết S.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Giao cho chị Nguyễn Thu Q được trực tiếp nuôi dưỡng
con chung là Phạm Nhật N, sinh ngày 27/01/2016 đến tuổi thành niên (đủ 18
tuổi). Anh Phạm Viết S có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con Phạm Nhật N mỗi tháng
2.000.000đ (hai triệu đồng). Thời gian cấp dưỡng cho con tính từ tháng 01 năm
2018 cho đến khi con Phạm Nhật N thành niên (đủ 18 tuổi).
Anh Phạm Viết S có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai
được cản trở.
- Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thu Q và anh Phạm Viết S không có tài
sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về quyền, nghĩa vụ chung về tài sản: Chị Nguyễn Thu Q và anh Phạm
Viết S không có quyền, nghĩa vụ chung về tài sản đối với người thứ ba và không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thu Q tự nguyện chịu 150.000đ (một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Anh Phạm Viết S phải chịu 150.000đ(một trăm năm mươi nghìn đồng) án
phí cấp dưỡng cho con.
Trả lại cho chị Nguyễn Thu Q 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng)
tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu tiền số 0009758 ngày 23/11/2017 của Chi
cục thi hành án dân sự thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án ND tỉnh Quảng Ninh;
- Viện kiểm sát ND TP.Cẩm Phả;
- Chi cục Thi hành án dân sự TP.Cẩm Phả;
- UBND phường Cẩm Bình, TP.Cẩm Phả;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu văn phòng.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Bùi Mai Anh
Tải về
Quyết định số 28/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm