Quyết định số 270/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 270/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 270/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 270/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 270/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/12/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Nẵng |
| Số hiệu: | 270/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 17/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, tranh chấp nuôi con khi ly hôn giữa Lê Thi H và Nguyễn Tấn P |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5- ĐÀ NẴNG
Số: 270/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 17 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 262/2025/TLST-HNGĐ ngày
01/12/2025, giữa:
- Nguyên đơn: bà Lê Thị H, sinh năm 1995.
Địa chỉ: Khối 1, xã N, thành phố Đà Nẵng.
- Bị đơn: ông Nguyễn Tấn P, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Thôn T, xã N, thành phố Đà Nẵng.
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116 và Điều 117 Luật Hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
09/12/2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 09/12/2025 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Lê Thị H và ông Nguyễn Tấn P.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Về con chung: Bà Lê Thị H và ông Nguyễn Tấn P tự nguyện thoả thuận giao
cho bà Lê Thị H trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung là cháu Nguyễn Tấn V,
sinh ngày 04/7/2020 cho đến khi cháu đủ tuổi trưởng thành.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Bà Lê Thị H và ông Nguyễn Tấn P tự nguyện
thoả thuận ông Nguyễn Tấn P có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung là cháu
Nguyễn Tấn V, sinh ngày 04/7/2020 với mức cấp dưỡng 2.000.000 đồng/tháng cho
đến khi cháu đủ tuổi trưởng thành. Thời điểm và phương thức cấp dưỡng bà Lê Thị
H và ông Nguyễn Tấn P tự thỏa thuận.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung, không ai được ngăn cản họ thực hiện quyền này. Trong trường hợp người
không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng
xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con thì người trực tiếp nuôi
con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế việc thăm nom của người đó. Khi cần thiết,
các bên có quyền làm đơn xin thay đổi việc nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con.

2
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật
dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung và nợ chung: Bà Lê Thị H và ông Nguyễn Tấn P không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Bà Lê Thị H tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
nghìn) đồng án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm và tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một
trăm năm mươi nghìn) đồng án phí cấp dưỡng, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
mà bà H đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0006315 ngày 01/12/2025
của Thi hành án dân sự thành phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND thành phố Đà Nẵng ;
- VKSND khu vực 5-Đà Nẵng;
- Thi hành án dân sự thành phố Đà Nẵng;
- UBND xã N;
(Số 95/2019 ngày 02/12/2019)
- Lưu hồ sơ vụ án, án văn.
THẨM PHÁN
Ninh Minh Tân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm