Quyết định số 27/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/04/2024 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 27/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 27/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25/04/2024 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Minh Hóa (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 27/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/04/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn, con chung, tài sản chung
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QB
Bản án số: 27/2024/HNGĐ- ST
Ngày: 24/5/2024
“V/v ly hôn, con chung,
vay nợ chung”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MH, TỈNH QB
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông N.M.T
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông: T.N.N
Ông: Đ.M.T
- Thư phiên toà: ông C.L.B Thư Toà án nhân dân huyện Minh Hoá,
tỉnh Quảng Bình.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Minh Hóa tham gia phiên tòa:
Ông P.Q.P
Ngày 24 tháng 5 m 2024 tại Toà án nhân dân huyện Minh Hoá xét xử
thẩm công khai vụ án thụ số: 100/2023/TLST - HNGĐ ngày 07/11/2023 về
việc Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 100/2024/QĐXXST-HNGĐ
ngày 08/4/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: ch CTTB, sinh năm 1982
Địa ch: Thôn Tân Lợi, Yên Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình,
có mặt;
2. Bị đơn: Anh ĐMT, sinh năm 1980
Địa chỉ: Thôn Tân Lợi, Yên Hóa, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình,
vắng mặt.
3. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
- Ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh huyện Minh
Hóa, Bắc Quảng Bình.
Người đại diện theo ủy quyền: ông TXH- Phó giám đốc
Địa chỉ: Tổ dân phố 4, thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình,
có mặt;
2
- Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình
Người đại diện theo ủy quyền: ông NTT Phó giám đốc
Địa chỉ: Tổ dân phố 1, thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình,
vắng mặt (có đơn xin xét xử vắng mặt ).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện ngày 28/10/2023 của nguyên đơn CTTB trình bày giữa
chị và anh ĐMT đã đăng ký kết hôn ngày 11/9/2001 tại Ủy ban nhân dân thị trấn
Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trên sở hoàn toàn tự nguyện. Thời
gian đầu chung sống hạnh phúc, sau đó hai vợ chồng phát sinh mâu thuẫn, thường
xuyên cãi nhau gây mất đoàn kết gia đình, hiện nay tình cảm vợ chồng không còn.
vậy chBình làm đơn yêu cầu Toà án giải quyết cho chị được ly hôn với anh
T.
Con chung của vợ chồng: Hai vợ chồng 02 người con chung cháu
ĐPH, sinh ngày 07/01/2002 đã trên 18 tuổi và lập gia đình, cháu ĐCD, sinh ngày
28/3/2012. Nếu ly hôn chị B nguyện vọng được nuôi dưỡng con yêu cầu
anh T cấp dưỡng nuôi con 1.000.000 đồng/tháng.
Tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận
Khoản vay chung: Vay ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn
huyện Minh Hóa số tiền 161.500.000 đồng. Chị B nhận trách nhiệm trả khoản vay
này.
Vay ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa số tiền 110.000.000
đồng. Anh T nhận trách nhiệm trả khoản vay này.
Tại các phiên hòa giải anh ĐMT trình bày anh không nhất trí ly hôn vì tình
cảm vợ chồng vẫn còn mong muốn vợ chồng quay lại đoàn tụ.
Con chung: Hai vợ chồng có 02 người con chung cháu ĐPH, sinh ngày
07/01/2002 đã trên 18 tuổi và lập gia đình, cháu ĐCD, sinh ngày 28/3/2012. Nếu
ly hôn thì giao cho chị B nuôi dưỡng cháu anh T cấp dưỡng nuôi con 1.000.000
đồng/tháng.
Tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận
Khoản vay chung: Vay ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn
huyện Minh Hóa số tiền 161.500.000 đồng. Chị B nhận trách nhiệm trả khoản vay
này.
Vay ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa số tiền 110.000.000
đồng. Anh T nhận trách nhiệm trả khoản vay này.
Ý kiến của Ngân hàng Nông nghiệp Phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Minh Hóa, Bắc Quảng Bình: Chị CTB và anh ĐMT vay vốn tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Minh Hóa số tiền nợ gốc còn lại tính
3
đến ngày 08/3/2024 là 161.500.000 đồng. Nếu chị B anh T ly hôn thì đề nghị
Tòa án giải quyết buộc chị B anh T nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng cả gốc
và lãi theo quy định.
Tại đơn đề nghị giải quyết vắng mặt và tại bản tự khai đại diện ngân hàng
Chính sách hội huyện Minh Hóa trình bày: Chị CTTB anh ĐMT vay vốn
tại ngân hàng Chính sách hội huyện Minh Hóa số tiền 110.000.000 đồng và lãi
phát sinh. Nếu chị B và anh T ly hôn thì đề nghị Tòa án giải quyết buộc chị B
anh T có nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng cả gốc và lãi theo quy định, hoặc bên nào
được giao tài sản thì giao trách nhiệm trả nợ cho bên đó để đảm bảo việc thu hồi
nợ cho ngân hàng.
Tại phiên tòa Kiểm sát viên, Thẩm phán thư giải quyết vụ án, Hội
đồng xét xử đã thực hiện đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, nguyên
đơn bị đơn, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan đến vụ án chấp hành đúng
các quyền và nghĩa vụ của mình. Đại diện Viện kiển sát đưa ra quan điểm xét xử
như sau: áp dụng điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân
sự
Về quan hệ hôn nhân: Áp dụng khoản 1 Điều 51, Điều 56 Luật Hôn nhân
gia đình: Đề nghị xét xử cho chị CTTB ly hôn anh ĐMT.
Về con chung: Giao cháu ĐCD, sinh ngày 28/3/2012 cho chị B trực tiếp
nuôi dưỡng, anh T cấp dưỡng nuôi con 1.000.000 đồng/tháng
V tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận nên không xem xét
Khoản vay chung: Giao cho chị B có trách nhiệm trả khoản vay ngân hàng
nông nghiệp phát triển nông thôn huyện Minh Hóa số tiền 161.500.000 đồng
và lãi phát sinh
Giao cho anh T có trách nhiệm trả khoản vay ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Minh Hóa số tiền 110.000.000 đồng và lãi phát sinh.
Về án phí: Áp dụng khoản 5 Điều 27 nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí lệ phí Tòa án: Chị B phải chịu án
phí dân sự sơ thẩm; anh T phải chịu án phí cấp dưỡng nuôi con.
Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa đã tiến hành hòa giải nhiều lần, phân tích
những mâu thuẫn của vợ chồng để mỗi bên tự khắc phục sửa chữa cùng nhau xây
dựng gia đình hạnh phúc nhưng không kết quả. Tại phiên tòa hôm nay chị Bình
một mực xin được ly hôn vì tình cảm vợ chồng thực sự không còn nữa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
4
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án đã được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Đây là vụ kiện tranh chấp về hôn nhân và gia đình,
căn cứ khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa.
[2] Chị CTTB và anh ĐMT đã đăng ký kết hôn năm 2001 tại Ủy ban nhân
dân thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trên sở hoàn toàn tự
nguyện, không ai ép buộc nên đây cuộc hôn nhân hợp pháp nhưng do anh
chị thường xuyên bất đồng quan điểm trong cuộc sống hai bên không khắc
phục được dẫn đến mâu thuẫn ngày càng trầm trọng. Xét thấy nguyện vọng của
chị B hoàn toàn chính đáng vì đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được. Hội đồng xét xử áp dụng Điều 51, 56 Luật hôn nhân và gia
đình xử chị CTTB ly hôn anh ĐMT.
[3] Về con chung: Xét nguyện vọng của chị B, anh T và cháu D, Hội đồng
xét xử áp dụng Điều 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân gia đình xgiao cho chị
CTTB trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu ĐCD, sinh ngày 28/3/2012. Anh T
cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.000.000 đồng kể từ tháng 05/2024 cho đến khi
cháu D đủ 18 tuổi.
[4] Về tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận nên không xem xét
[5] Về khoản vay chung: căn cứ điều 33, 37 luật hôn nhân gia đình ghị
nhận sự thoả thuận của chị B và anh T:
Giao cho chị CTTB trách nhiệm trả khoản vay ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn huyện Minh Hóa số tiền 161.500.000 đồng lãi phát sinh
theo hợp đồng tín dụng 3806-LAV-202300334 ngày 04/4/2023.
Giao cho anh ĐMT có trách nhiệm trả khoản vay ngân hàng Chính sách
hội huyện Minh Hóa số tiền 110.000.000 đồng lãi phát sinh gồm hai khoản
vay: Số tiền 90.000.000 đồng vay vốn chương trình cho vay hộ mới thoát nghèo
khế ước số 6600000716932360 vay ngày 12/01/2020 và số tiền 20.000.000 đồng
vay vốn chương trình cho vay nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn khế
ước số 6600000721131994 vay ngày 12/8/2021.
[6] Án phí:
Về án phí: ChCTTB phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm về ly
hôn.
Anh ĐMT phải chịu án phí cấp dưỡng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản
3 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự;
5
Áp dụng khoản 1 điều 51, điều 56 Luật hôn nhân và gia đình:
1. Về quan hệ hôn nhân: Xử chị CTTB ly hôn anh ĐMT
2. Về con chung: Áp dụng khoản 2 điều 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân
gia đình xử giao cho CTTB trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu ĐCD, sinh ngày
28/3/2012. Anh T cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.000.000 đồng kể từ tháng
05/2024 cho đến khi cháu D đủ 18 tuổi.
Không ai được ngăn cản việc đi lại chăm sóc con chung, khi cần thiết
quyền lợi của con một trong hai bên quyền làm đơn yêu cầu Toà án thay đổi
người trực tiếp nuôi con.
3. Về vay nợ chung: căn cứ điều 33, 37 luật hôn nhân gia đình công nhận
sự thoả thuận của chị CTTB và anh ĐMT:
Giao cho chị CTTB nghĩa vụ trả khoản vay ngân hàng nông nghiệp
phát triển nông thôn huyện Minh Hóa số tiền 161.500.000 đồng lãi phát sinh
theo hợp đồng tín dụng 3806-LAV-202300334 ngày 04/4/2023.
Giao cho anh ĐMT nghĩa vụ trả khoản vay ngân hàng Chính sách hội
huyện Minh Hóa số tiền 110.000.000 đồng lãi phát sinh gồm hai khoản vay:
Số tiền 90.000.000 đồng vay vốn chương trình cho vay hộ mới thoát nghèo khế
ước số 6600000716932360 vay ngày 12/01/2020 và số tiền 20.000.000 đồng vay
vốn chương trình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn khế ước s
6600000721131994 vay ngày 12/8/2021.
Kể từ ngày đơn yêu cầu Thi hành án đến khi thi hành án xong, hàng
tháng người phải thi hành án còn phải chịu khoản lãi suất qui định tại khoản 2
điều 468 Bộ luật Dân sự tương ứng với thời gian chậm thi hành án.
Người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo qui định của Luật Thi hành án dân sự.
4. Về án phí: Áp dụng Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2014 của Uỷ ban thường vụ Quốc Hội quy định vmức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Toà án.
Chị CTTB phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm về ly hôn, chị B
đã nộp tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai số 0000848 ngày 07/11/2023
tại chi cục thi hành án dân sự nay được khấu trừ.
Anh ĐMT phải chịu 300.000 đồng án phí cấp dưỡng
Án xử công khai sơ thẩm có mặt nguyên đơn, người có quyền lợi và nghĩa
vụ liên quan, vắng mặt bị đơn, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan. Tuyên
bố nguyên đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có quyền kháng cáo bản
án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án sơ thẩm (ngày 24/5/2024), bị đơn ,
người quyền lợi nghĩa vụ liên quan vắng mặt thời hạn trên tính tngày nhận
được bản án hoặc ngày bản án được niêm yết tại nơi cư trú.
6
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND huyện Minh Hoá;
- VKSND tỉnh Quảng Bình;
- Chi cục THADS huyện Minh Hoá;
- Nguyên đơn; bị đơn;
- Người có quyền lợi và NVLQ;
- UBND TT Quy Đạt;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA:
Nguyễn Minh Toàn
Tải về
Quyết định số 27/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 27/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 27/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 27/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất