Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ ngày 08/11/2024 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 256/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ ngày 08/11/2024 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hạ Long (TAND tỉnh Quảng Ninh) |
Số hiệu: | 256/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Việc dân sự thụ lý số 274/2024/TLST-HNGĐ ngày 23-10-2024 về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con khi ly hôn” |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H
TỈNH QUẢNG NINH
Số: 256/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
H, ngày 08 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ H, TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ vào khoản 2 Điều 149, Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 Bộ
luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, khoản 1, 2 Điều 81, khoản 3 Điều 82, khoản 2
Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 6 và khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 274/2024/TLST-HNGĐ ngày
23-10-2024 về việc “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con
khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Trần Đình H, sinh năm 1991; địa chỉ: tổ 8, khu 4, phường Y (nay là
phường Tr), thành phố H, tỉnh Quảng Ninh.
2. Chị Đào Phương Th, sinh năm 1991; địa chỉ: tổ 8, khu 4, phường Y (nay
là phường Tr), thành phố H, tỉnh Quảng Ninh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Đình H và chị Đào Phương Th tự
nguyện kết hôn, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường Y (nay là phường
Tr), thành phố H, tỉnh Quảng Ninh vào ngày 01-4-2015, nên hôn nhân của anh H
và chị Th là hợp pháp, được pháp luật bảo vệ. Sau khi kết hôn, anh H và chị Th
chung sống hạnh phúc đến tháng 01-2023 thì phát sinh mâu thuẫn do vợ chồng bất
đồng về quan điểm sống, không có tiếng nói chung trong gia đình. Anh H và chị
Th vẫn sống chung nhà nhưng đã ly thân về mặt tình cảm, không còn quan tâm và
có trách nhiệm gì với nhau. Nay anh H và chị Th đều xác định mâu thuẫn vợ chồng
đã thực sự trầm trọng, tình cảm vợ chồng đã hết nên cùng thống nhất yêu cầu Tòa
án công nhận sự thuận tình ly hôn của anh, chị. Xét thấy, việc anh H và chị Th
thuận tình ly hôn là tự nguyện, phù hợp với quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và
gia đình.
2
[2] Về con chung: Anh H và chị Th có 02 (hai) con chung là Trần Ánh D1,
sinh ngày 17-7-2015 và Trần Anh D2, sinh ngày 05-01-2019. Hiện nay 02 (hai)
con chung có sức khỏe bình thường. Ly hôn, anh H và chị Th thỏa thuận giao con
chung là Trần Ánh D1 cho chị Th trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục đến khi thành niên; giao con chung là Trần Anh D2 cho anh H trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục đến khi thành niên. Anh H và chị Th
không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Anh H và chị Th có quyền, nghĩa vụ thăm
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chung mà không ai được cản trở. Xét
thấy, thỏa thuận trên giữa anh H và chị Th là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với
quy định tại các khoản 1,2 Điều 81, khoản 3 Điều 82, khoản 2 Điều 83 Luật Hôn
nhân và gia đình.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh H và chị Th tự thỏa thuận với nhau
về tài sản chung và nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Xét thấy, thỏa
thuận trên giữa anh H và chị Th là tự nguyện, phù hợp với quyền tự quyết định và
định đoạt của đương sự quy định tại Điều 5 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh H và chị Th thỏa thuận chị Th có nghĩa vụ nộp lệ
phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng), phù hợp
với quy định tại khoản 2 Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 1 Điều 6 và
khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành (ngày 31-10-2024), không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Đình H và chị Đào Phương Th thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Anh Trần Đình H và chị Đào Phương Th có 02 (hai) con
chung là Trần Ánh D1, sinh ngày 17-7-2015 và Trần Anh D2, sinh ngày 05-01-
2019. Hiện nay 02 (hai) con chung có sức khỏe bình thường. Ly hôn, anh H và chị
Th thỏa thuận giao con chung là Trần Ánh D1 cho chị Th trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục đến khi thành niên; giao con chung là Trần Anh
D2 cho anh H trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục đến khi
thành niên. Anh H và chị Th không phải cấp dưỡng nuôi con chung. Anh H và chị
Th có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chung mà
không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Anh H và chị Th tự thỏa thuận về tài sản chung nên
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
3
- Về các vấn đề khác: Anh H và chị Th tự thỏa thuận về nợ chung nên không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh H và chị Th thỏa thuận chị Th có nghĩa vụ nộp lệ
phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng). Nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm chị Th đã nộp là 300.000 đồng (ba
trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001274 ngày
23-10-2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố H, tỉnh Quảng Ninh. Chị Th
đã nộp đủ lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND TP. H;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- Chi cục THADS TP. H;
- UBND phường Tr,
TP. H, tỉnh Quảng Ninh;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Bùi Thị Tố Nga
Tải về
Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 256/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm