Quyết định số 244/2018/QĐST-DS ngày 05/09/2018 của TAND huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 244/2018/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 244/2018/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 244/2018/QĐST-DS ngày 05/09/2018 của TAND huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Gò Công Tây (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 244/2018/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/09/2018 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | BẢN ÁN DÂN SỰ SƠ THẨM GIỮA ÔNG L VÀ BÀ S |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN G Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 244/2018/DS-ST
Ngày: 05-9-2018
V/v: “Tranh chấp hợp đồng góp hụi”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN G – TỈNH TIỀN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Trung Hiếu.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Phạm Văn Bé.
2. Bà Nguyễn Thị Nhàn.
- Thư ký phiên tòa: Ông La Tương Lai – Thư ký Tòa án nhân dân huyện G,
tỉnh Tiền Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện G tham gia phiên tòa: Ông Nguyễn
Văn Quí – Kiểm sát viên.
Trong ngày 05 tháng 9 năm 2018, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện G xét xử sơ
thẩm công khai vụ án thụ lý số: 183/2018/TLST-DS ngày 16 tháng 7 năm 2018, về
việc “Tranh chấp hợp đồng góp hụi” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
74/2018/QĐXXST-DS ngày 06 tháng 8 năm 2018, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Lê Tấn L, sinh năm 1977 (Có mặt).
Trú tại: ấp T, xã Đ, huyện G, tỉnh Tiền Giang.
- Bị đơn: Nguyễn Thị S, sinh năm 1960 (Có mặt).
Trú tại: ấp T, xã Đ, huyện G, tỉnh Tiền Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khởi kiện và tại phiên tòa, nguyên đơn anh Lê Tấn L trình bày:
Bà Nguyễn Thị S làm thảo hụi, anh L có tham gia góp hụi với bà S, đến ngày
26/5/2018 các bên ngưng tham gia hụi (bể hụi), anh L với bà S đối chiếu lại tiền hụi
thì bà S còn nợ lại anh L số tiền 48.000.000 đồng. Anh L nhiều lần yêu cầu bà S trả
tiền, nhưng cho đến nay bà S chưa trả tiền. Bà S yêu cầu trả dần tiền mỗi tháng
1.000.000 đồng, anh L không đồng ý.
Tại phiên tòa, anh L yêu cầu bà S trả lại số tiền 48.000.000 đồng, trả tiền một
lần ngay khi án có hiệu lực pháp luật.
Ngoài ra, không có yêu cầu gì khác.
* Tại phiên tòa, bị đơn bà Nguyễn Thị S trình bày:
2
Bà S làm thảo hụi, anh L có tham gia 02 phần hụi, mỗi phần
1.000.000đồng/tháng. Đến ngày 26/5/2018 các bên ngưng tham gia góp hụi, bà S với
anh L đối chiếu lại tiền nợ thì bà S nợ anh L số tiền hụi 48.000.000 đồng. Do hoàn
cảnh kinh tế hiện nay khó khăn, nên không có khả năng trả tiền một lần theo yêu cầu
của anh L.
Tại phiên tòa, bà S đồng ý trả lại cho anh L 48.000.000 đồng, nhưng yêu cầu
được trả dần tiền mỗi tháng 1.000.000 đồng; thời gian trả tiền tính từ ngày án có hiệu
lực pháp luật cho đến khi hết nợ.
Ngoài ra, không có yêu cầu gì khác.
* Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến:
- Về thủ tục tố tụng: Thẩm phán đã thực hiện đúng các thủ tục tố tụng dân sự
từ khi thụ lý vụ án cho đến khi đưa vụ án ra xét xử. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử và
những người tham gia tố tụng đã thực hiện đúng thủ tục tố tụng theo quy định của
pháp luật.
- Về nội dung vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
anh L.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa
và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Theo các tình tiết của vụ án và yêu cầu của đương sự. Hội đồng xét xử xác
định quan hệ tranh chấp là “Tranh chấp hợp đồng góp hụi”, cần áp dụng giải quyết
theo điều 471 Bộ luật dân sự.
[2] Xét anh L yêu cầu bà S trả lại cho anh L số tiền hụi 48.000.000 đồng là có
cơ sở. Bởi lẽ, bà S thừa nhận bà S làm thảo hụi, anh L có tham gia 02 phần hụi hụi
như trên; đến ngày 26/5/2018 các bên ngưng tham gia góp hụi, bà S nợ anh L
48.000.000 đồng, hiện nay chưa trả cho anh L. Anh L nhiều lần yêu cầu bà S trả tiền,
nhưng bà S chưa trả tiền; nên anh L khởi kiện yêu cầu bà S trả lại số tiền trên là có cơ
sở để chấp nhận.
[3] Về cách trả tiền: Tại phiên tòa, anh L yêu cầu bà S trả 48.000.000 đồng
ngay khi án có hiệu lực pháp luật. Bà S đồng ý trả cho anh L 48.000.000 đồng, nhưng
yêu cầu trả dần mỗi tháng 1.000.000 đồng, thời gian trả tiền tính từ ngày án có hiệu
lực pháp luật cho đến khi hết nợ. Xét thấy yêu cầu trả dần tiền của bà S nhằm kéo dài
thời gian trả nợ, gây thiệt thòi quyền lợi cho anh L; anh L không đồng ý; nên yêu cầu
trả dần tiền của bà S là không có cơ sở chấp nhận.
[4] Từ những nhận định trên, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện
của anh L. Buộc bà S có nghĩa vụ trả cho anh L 48.000.000 đồng ngay khi án có hiệu
lực pháp luật.
[5] Về án phí: Bà S phải nộp án phí theo quy định của pháp luật.
[6] Xét ý kiến, đề nghị của Đại diện viện kiểm sát là có cơ sở, nên được chấp
nhận.
Vì các lẽ trên,
3
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: - Điều 471; khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự.
- Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự.
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Luật thi hành án dân sự.
Xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của anh Lê Tấn L.
- Buộc bà Nguyễn Thị S có nghĩa vụ trả cho anh Lê Tấn L số tiền hụi
48.000.000 đồng (Bốn mươi tám triệu đồng); trả tiền ngay khi án có hiệu lực pháp
luật.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án, nếu bên có nghĩa vụ chậm thực hiện thì
phải chịu lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các
bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468
của Bộ luật dân sự; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 468 của Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
- Về án phí:
+ Bà S phải nộp 2.400.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm.
+ Hoàn lại cho anh L tiền tạm ứng án phí 1.200.000 đồng theo biên lai số
39571 ngày 16/7/2018 của Chi cục thi hành án dân sự huyện G.
Các đương sự được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
“Trường hợp bản án, quyết định được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự”.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh Tiền Giang;
- VKSND huyện G;
- Chi cục THADS huyện G;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, án văn.
LÊ TRUNG HIẾU
Tải về
Quyết định số 244/2018/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm