Quyết định số 23/2018/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2018 của TAND huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 23/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 23/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 23/2018/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2018 của TAND huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lâm Bình (TAND tỉnh Tuyên Quang) |
Số hiệu: | 23/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Hoàng Văn B yêu cầu ly hôn chị K'D |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN L
TỈNH TUYÊN QUANG
Số: 23/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LB, ngày 04 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 24/2018/TLST-HNGĐ ngày 07 tháng 8
năm 2018, giữa:
Nguyên đơn: Anh Hoàng Văn B, sinh năm 1989
Địa chỉ: Thôn B, xã L, huyện L, tỉnh Tuyên Quang.
Bị đơn: Chị K’ D, sinh năm 1993
Địa chỉ: Thôn B, xã L, huyện L, tỉnh Tuyên Quang.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Phòng giao dịch Ngân hàng chính
sách xã hội huyện L, tỉnh Tuyên Quang.
Người đại diện theo pháp luật: Bà Vũ Thị Hồng T, chức vụ: Giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Tô Mạnh T, chức vụ: Cán bộ
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27
tháng 8 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27 tháng 8 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Hoàng Văn B và chị K’ D.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Hai bên thống nhất sau khi ly hôn, giao cháu Hoàng Trung H,
sinh ngày 07/6/2010 và cháu Hoàng K. Hoài A, sinh ngày 07/3/2015 cho anh
Hoàng Văn B trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Chị K’ D không
2
phải cấp dưỡng nuôi con chung và được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con
chung sau khi ly hôn, không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Anh Hoàng Văn B và chị K’ D tự thỏa thuận, không đề
nghị Tòa án giải quyết.
- Về vay nợ chung: Anh Hoàng Văn B có trách nhiệm trả toàn bộ số tiền
gốc 50.000.000đ (năm mươi triệu đồng) và tiền lãi phát sinh khi đến hạn cho
ngân hàng chính sách xã hội huyện L, tỉnh Tuyên Quang.
- Về án phí: Anh Hoàng Văn B nhận chịu toàn bộ tiền án phí dân sự sơ
thẩm ly hôn là 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng), được khấu trừ vào số
tiền tạm ứng án phí anh Hoàng Văn B đã nộp là 300.000đ (ba trăm nghìn đồng)
theo biên lai thu số: 0006120 ngày 07/8/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện L, anh B đã nộp đủ. Hoàn trả lại cho anh Hoàng Văn B số tiền chênh lệch
còn lại là 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TQ;
- VKSND huyện L;
- Chi cục THADS huyện L;
- Các đương sự;
- UBND xã L;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Cao Tiến
3
Tải về
Quyết định số 23/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm