Quyết định số 227/2025/QĐST-LĐ ngày 24/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 227/2025/QĐST-LĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 227/2025/QĐST-LĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 227/2025/QĐST-LĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 227/2025/QĐST-LĐ ngày 24/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 227/2025/QĐST-LĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 24/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Lao động |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Trùng bảo hiểm |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 16 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 227/2025/QĐST-LĐ
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC LAO ĐỘNG
V/v yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 16 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phần giải quyết việc lao động gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: B Nguyn Th Ngân.
Thư ký phiên họp: Bà Lê H Giang - Thư ký Tòa án.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên họp: B Nguyn Thúy An - Kiểm sát viên.
Ngy 24 tháng 10 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân Khu vực 16 - Thnh phố
Hồ Chí Minh mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc lao động thụ lý số:
320/2025/TLST-VLĐ ngy 08 tháng 10 năm 2025 về việc
“
Yêu cầu tuyên bố hợp
đồng lao động vô hiệu” theo Quyết đnh mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc lao
động số: 193/2025/QĐST-LĐ ngy 20 tháng 10 năm 2025, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
- Ngưi yêu cu: Bà H Th T, sinh năm 1994; đa chỉ liên hệ: số B, đường B,
khu phố B, phường Đ, Thnh phố Hồ Chí Minh.
Ngưi đại diện theo ủy quyền: Ông Hán Công K, sinh năm 1988; nơi cư trú:
khu Đ, xã L, tỉnh Phú Thọ; có yêu cầu giải quyết vắng mặt.
- Ngưi c quyền li, ngha v liên quan:
1. Bà H Th Kim N, sinh năm 1997; đa chỉ thường trú: khu Đ, xã L, tỉnh Phú
Thọ; có yêu cầu giải quyết vắng mặt.
2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn W; đa chỉ: số A, đường số A, khu công
nghiệp V - Singapore, phường A, Thnh phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông H; Chức vụ: Tổng Giám đốc; vắng mặt.
3. Bảo hiểm xã hội cơ sở L – Bảo hiểm xã hội Thnh phố H; đa chỉ: đường
N, khu phố B, phường L, Thnh phố Hồ Chí Minh; có yêu cầu giải quyết vắng mặt.
NỘI DUNG VIỆC LAO ĐỘNG:
1. Theo đơn yêu cu giải quyết việc lao động và li khai trong quá trình giải
quyết v việc, bà Hà Thị T trình bày:
Trong khoảng thời gian từ tháng 4 năm 2013 đến tháng 02 năm 2014, b Hà
Th T đang lm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn J v tham gia bảo hiểm xã hội
2
với mã số: 2513011467. Khi b T đi lm th tục tại bảo hiểm xã hội th được biết
bảo hiểm xã hội ca b b trng trong khoảng thời gian từ tháng 5 năm 2013 đến
tháng 4 năm 2014. Nguyên nhân b trng bảo hiểm xã hội l do vo thời điểm đó, b
T cho bà H Th Kim N (l em ca b T) mượn chứng minh nhân dân để lm việc
tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn W. Quá trnh lm việc, b N được Công ty Trách
nhiệm hữu hạn W tham gia bảo hiểm xã hội với mã số sổ bảo hiểm l 7413144215.
V thiếu hiểu biết, nghĩ rằng việc cho b N mượn chứng minh nhân dân để ký kết
hợp đồng lao động với Công ty Trách nhiệm hữu hạn W l không vi phạm g v chỉ
mong muốn cho b N có công việc để trang trải cuộc sống nên bà T mới cho mượn
chứng minh nhân dân.
Bà T yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng lao động được ký kết giữa người có
tên H Th T với Công ty Trách nhiệm hữu hạn W trong khoảng thời gian từ tháng
5 năm 2013 đến tháng 4 năm 2014 vô hiệu. B T không yêu cầu Tòa án giải quyết
hậu quả ca hợp đồng vô hiệu.
2. Ngưi c quyền li, ngha v liên quan Công ty Trách nhiệm hữu hạn W đã
đưc Tòa án thông báo, tống đạt các văn bản tố tng, triệu tập để tham gia phiên
họp nhưng ngưi đại diện hp pháp của Công ty vắng mặt không rõ lý do, không c
văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cu của bà T cũng như không cung cấp tài liệu,
chứng cứ cho Tòa án.
3. Ý kiến của ngưi c quyền li, ngha v liên quan bà Hà Thị Kim N: bà N
và bà T l ch em. Khoảng tháng 5 năm 2013, b N không đ hồ sơ xin việc nên đã
mượn chứng minh nhân dân ca b T để xin vo lm việc tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn W v tham gia đóng bảo hiểm xã hội từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 4 năm
2014 với số sổ bảo hiểm xã hội l 7413144215. Nay bà N thống nhất ton bộ yêu
cầu ca b T về việc đề ngh Tòa án tuyên bố hợp đồng lao động giữa người có tên
H Th T với Công ty Trách nhiệm hữu hạn W trong khoảng thời gian từ tháng 5
năm 2013 đến tháng 4 năm 2014 vô hiệu. B N không có yêu cầu g khác trong vụ
án.
4. Ý kiến của ngưi đại diện hp pháp của ngưi c quyền li, ngha v liên
quan Bảo hiểm xã hội (sau đây viết tắt là BHXH) cơ sở L trình bày:
Qua kiểm tra đối chiếu dữ liệu tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo
hiểm thất nghiệp (BHTN) ca Công ty Trách nhiệm hữu hạn W cho người lao động
thì Công ty có tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho bà H Th T, sinh năm 1994,
CCCD số 025194003102, với mã số BHXH 7413144215 có quá trình tham gia
BHXH, BHYT, BHTN từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 4 năm 2014 tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn W. Ngoài ra, bà H Th T còn có mã số 2513011467 tham gia từ
tháng 4 năm 2013 đến tháng 02 năm 2014 tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn J. BHXH
cơ sở L không có yêu cầu g khác trong vụ án v đề ngh Tòa án giải quyết vắng mặt
BHXH cơ sở Lái Thiêu trong suốt quá trnh tố tụng.
5. Tại phiên họp, đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 16 – Thành phố
Hồ Chí Minh phát biểu ý kiến về việc giải quyết việc lao động và đề nghị: quá trình
tố tụng, Thẩm phán, Thư ký phiên họp v đương sự đã chấp hnh theo đúng quy
3
đnh ca pháp luật. Về nội dung: xét thấy, yêu cầu ca b H Th T l có căn cứ, đề
ngh Hội đồng xét xử xem xét chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về th tục tố tụng: người đại diện hợp pháp ca người yêu cầu b H Th
T v những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu giải quyết vắng mặt.
Căn cứ Điều 367 ca Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án tiến hnh phiên họp vắng mặt
các đương sự.
[2] Xem xét yêu cầu ca b H Th T:
[2.1] Trong khoảng thời gian từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 4 năm 2014,
người lao động tên H Th T giao kết hợp đồng lao động với Công ty Trách nhiệm
hữu hạn W v được Công ty này tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp với mã số bảo hiểm xã hội l 7413144215. Tuy nhiên, bà T xác nhận
người ký hợp đồng lao động với Công ty Trách nhiệm hữu hạn W v thực tế lm
việc tại Công ty T1 khoảng thời gian nêu trên là bà N (em ca b T), do bà T cho bà
N mượn chứng minh nhân dân.
[2.2] Xét thấy: lời khai ca b T và bà N ph hợp với xác nhận ca Bảo hiểm
xã hội cơ sở Lái Thiêu v trong khoảng thời gian từ tháng 4 năm 2013 đến tháng 02
năm 2014, bà T đang lm việc tại công ty khác v có tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp với mã số bảo hiểm khác. Như vậy, ch thể ký kết
hợp đồng lao động v lm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn W trong khoảng
thời gian từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 4 năm 2014 là bà N, không phải là bà T.
[2.3] Theo Điều 9 ca Bộ luật Lao động năm 1994 v khoản 1 Điều 15 ca
Bộ luật Lao động năm 2019, quy đnh về nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:
“Quan hệ lao động giữa ngưi lao động và ngưi sử dng lao động đưc xác lập và
tiến hành qua thương lưng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hp
tác, tôn trọng quyền và li ích hp pháp của nhau, thực hiện đy đủ những điều đã
cam kết.”; “Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hp tác và trung thực”;“Tự do giao kết
hp đồng lao động nhưng không đưc trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và
đạo đức xã hội”.
Theo quy đnh về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
tại khoản 2 Điều 16 ca Bộ luật Lao động năm 2019 th: “Ngưi lao động phải cung
cấp thông tin trung thực cho ngưi sử dng lao động về họ tên, ngày tháng năm
sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình
trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hp đồng lao
động mà ngưi sử dng lao động yêu cu”.
Theo quy đnh tại điểm b khoản 1 Điều 49 ca Bộ luật Lao động năm 2019 về
hợp đồng lao động vô hiệu th: “Ngưi giao kết hp đồng lao động không đúng thẩm
quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hp đồng lao động quy định tại khoản 1
Điều 15 của Bộ luật này”. Mặt khác, theo hướng dẫn tại Công văn số
1767/LĐTBXH-BHXH ngy 31/5/2022 về việc người lao động mượn hồ sơ ca
người khác để giao kết hợp đồng lao động ca Bộ L1 thì: “Trưng hp ngưi lao
4
động mưn hồ sơ của ngưi khác để giao kết hp đồng lao động là hành vi vi phạm
nguyên tắc “trung thực” theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật Lao động và
vi phạm ngha v cung cấp thông tin khi giao kết hp đồng lao động theo quy định
tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật Lao động. Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều
49 của Bộ luật Lao động đây là trưng hp hp đồng lao động vô hiệu toàn bộ…”.
Do đó, có cơ sở xác đnh việc b N mượn hồ sơ cá nhân ca b T để giao kết hợp
đồng lao động v tham gia bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã hội số 7413144215
từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 4 năm 2014 tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn W là
hnh vi vi phạm nguyên tắc “trung thực” v vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin
khi giao kết hợp đồng lao động, đây l trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu ton
bộ.
[2.4] Từ những nhận đnh trên, có căn cứ chấp nhận yêu cầu ca bà T về việc
yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động được ký kết giữa b H Th T (do bà H Th
Kim N l ch thể trực tiếp ký kết) với b đơn Công ty Trách nhiệm hữu hạn W theo
sổ bảo hiểm xã hội số 7413144215 từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 4 năm 2014 b
vô hiệu.
[2.5] Tại khoản 5 Điều 402 ca Bộ luật Tố tụng dân sự quy đnh về xem xét
yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu:“...
Tòa án phải giải quyết hậu quả pháp lý của việc tuyên bố hp đồng lao động vô
hiệu": Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ca b T v ý kiến ca b T về việc xác
đnh người lao động lm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn W trong giai đoạn
từ tháng 5 năm 2013 đến tháng 4 năm 2014 là bà N, không phải l b H Th T. Bà
T và bà N có quyền liên hệ cơ quan bảo hiểm xã hội có thẩm quyền để cải chính
thông tin tại sổ bảo hiểm xã hội mã số 7413144215.
[3] kiến ca đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Khu vực 16 – Thnh phố Hồ
Chí Minh l ph hợp.
[4] Về lệ phí: b H Th T phải chu 300.000 đồng (ba trăm nghn đồng) lệ
phí việc lao động.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 33; điểm d khoản 2 Điều 35; điểm v khoản 2 Điều 39;
Điều 146; Điều 149; Điều 361; Điều 366; Điều 367; Điều 370; Điều 371; Điều 372;
Điều 401 v Điều 402 ca Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ các điều 122, 132, 137 ca Bộ luật Dân sự năm 2005 (các điều 117,
122, 127 v 131 ca Bộ luật Dân sự năm 2015);
- Căn cứ Điều 9 ca Bộ luật Lao động năm 1994 (các điều 15, 16, 49, 50 v
Điều 51 ca Bộ luật Lao động năm 2019);
- Căn cứ Điều 37 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 ca
y ban Thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý v
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án,
5
1. Chấp nhận ton bộ yêu cầu giải quyết việc lao động ca b H Th T.
- Tuyên bố hợp đồng lao động giữa b H Th T với Công ty Trách nhiệm hữu
hạn W (theo sổ bảo hiểm xã hội số 7413144215) b vô hiệu.
- Xác đnh người lao động theo sổ bảo hiểm xã hội số 7413144215 không phải
là bà H Th T, sinh năm 1994, giới tính: nữ, quốc tch: Việt Nam, căn cước công
dân số: 025194003102. Bà H Th T và bà H Th Kim N được quyền liên hệ với C
có thẩm quyền để tiến hnh th tục cải chính thông tin tại sổ bảo hiểm xã hội mã số
7413144215.
2. Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc lao động: b H Th T phải chu 300.000
đồng (ba trăm nghn đồng), được trừ vo số tiền tạm ứng đã nộp theo Biên lai thu số
0015366 ngy 08/9/2025 ca Thi hnh án dân sự Thnh phố Hồ Chí Minh.
3. Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền kháng cáo
trong thời hạn 10 (mười) ngy, kể từ ngy nhận được quyết đnh hoặc kể từ ngy
quyết đnh được thông báo, niêm yết. Viện Kiểm sát cng cấp có quyền kháng ngh
quyết đnh giải quyết trong thời hạn 10 (mười) ngy, Viện Kiểm sát cấp trên trực
tiếp có quyền kháng ngh trong thời hạn 15 (mười lăm) ngy, kể từ ngy Tòa án ra
quyết đnh.
Trường hợp Quyết đnh được thi hnh theo quy đnh tại Điều 2 Luật Thi hnh
án dân sự th người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự có quyền
thoả thuận thi hnh, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án hoặc b cưỡng
chế thi hnh án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 v 9 Luật Thi hnh án dân sự, thời
hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy đnh tại Điều 30 ca Luật Thi hnh án dân
sự.
Nơi nhận:
- TAND Thnh phố Hồ Chí Minh;
- VKSND Khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí Minh;
- Thi hnh án dân sự Thnh phố Hồ Chí Minh;
- Đương sự;
- Lưu: hồ sơ, VT.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Nguyễn Thị Ngân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 12/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 12/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm