Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ ngày 24/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 226/2025/QĐST-LĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ ngày 24/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 226/2025/QĐST-LĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 24/10/2025 |
| Lĩnh vực: | Lao động |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Trùng bảo hiểm |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 16 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 226/2025/QĐST-LĐ
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC LAO ĐỘNG
V/v yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 16 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phần giải quyết việc lao động gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: B Nguyn Th Ngân.
Thư ký phiên họp: Bà Lê H Giang - Thư ký Tòa án.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên họp: B Nguyn Thúy An - Kiểm sát viên.
Ngy 24 tháng 10 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân Khu vực 16 - Thành
phố Hồ Chí Minh mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc lao động thụ
lý số: 300/2025/TLST-VLĐ ngy 08 tháng 10 năm 2025 về việc “Yêu cầu tuyên
bố hợp đồng lao động vô hiệu” theo Quyết đnh mở phiên họp sơ thẩm giải quyết
việc lao động số: 192/2025/QĐST-LĐ ngy 20 tháng 10 năm 2025, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Ngưi yêu cu: Bà Nguyn Th Hồng Đ, sinh năm 1995; đa chỉ: ấp T, xã
C, huyện L, tỉnh Sóc Trăng (nay l xã T, Thnh phố Cần Thơ); có yêu cầu giải
quyết vắng mặt.
- Ngưi c quyn li, ngha v liên quan:
1. Bà Lê Cát C, sinh năm 2001; đa chỉ thường trú: ấp T, xã C, huyện L,
tỉnh Sóc Trăng (nay l xã T, Thnh phố Cần Thơ); có yêu cầu giải quyết vắng
mặt.
2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn J; đa chỉ: lô C, khu công nghiệp V, phường
T, Thnh phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông CHU CHIH HUA – Chức vụ: Tổng Giám
đốc; vắng mặt.
3. Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam); đa chỉ: Lô D, đường số B,
khu công nghiệp V, phường T, Thnh phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông YANG TE CHANG; vắng mặt.
2
4. Công ty Trách nhiệm hữu hạn K; đa chỉ: lô C, khu công nghiệp V,
phường T, Thnh phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông YANG TE CHANG; vắng mặt.
5. Bảo hiểm xã hội cơ sở L – Bảo hiểm xã hội Thnh phố H; đa chỉ: đường
N, khu phố B, phường L, Thnh phố Hồ Chí Minh; có yêu cầu giải quyết vắng
mặt.
NỘI DUNG VIỆC LAO ĐỘNG:
1. Theo đơn yêu cu giải quyết việc lao động và li khai trong quá trình
giải quyết v việc, bà Nguyễn Thị Hồng Đ trình bày:
Trong khoảng thời gian từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 9 năm 2016, b
Nguyn Th Hồng Đ đang lm việc tại Công ty TNHH S, Công ty TNHH T và
tham gia bảo hiểm xã hội với mã số: 9415003408. B Đ đi lm th tục tại bảo
hiểm xã hội th được biết bảo hiểm xã hội ca b b trng trong khoảng thời gian
từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 09 năm 2016. Nguyên nhân b trng bảo hiểm xã
hội l do vo thời điểm từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016, b Đ cho bà
Lê Cát C mượn chứng minh nhân dân để lm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu
hạn K. Quá trình lm việc, b C được Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty
Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu hạn K tham gia
bảo hiểm xã hội với mã số sổ bảo hiểm l 7414131756. V thiếu hiểu biết, nghĩ
rằng việc cho b C mượn chứng minh nhân dân để ký kết hợp đồng lao động với
Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v
Công ty Trách nhiệm hữu hạn K l không vi phạm g v chỉ mong muốn cho b
C có công việc để trang trải cuộc sống nên b Đ mới cho mượn chứng minh nhân
dân.
Bà Đ yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng lao động được ký kết giữa người
dùng tên Nguyn Th Hồng Đ với Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách
nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu hạn K trong khoảng
thời gian từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 vô hiệu. B Đ không yêu
cầu Tòa án giải quyết hậu quả ca hợp đồng vô hiệu.
2. Ngưi c quyn li, ngha v liên quan Công ty Trách nhiệm hữu hạn J,
Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) và Công ty Trách nhiệm hữu hạn K
đã đưc Tòa án thông báo, tống đạt các văn bản tố tng, triệu tập để tham gia
phiên họp nhưng ngưi đại diện hp pháp của Công ty vắng mặt không rõ lý do,
không c văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cu của bà Đ cũng như không cung
cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án.
3. Ý kiến của ngưi c quyn li, ngha v liên quan bà Lê Cát C: bà C và
bà Đ có mối quan hệ quen biết. Từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016, b
C không đ hồ sơ xin việc nên đã mượn chứng minh nhân dân ca b Đ để xin
vo lm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F
(Việt Nam), Công ty Trách nhiệm hữu hạn K v tham gia đóng bảo hiểm xã hội
3
từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 với số sổ bảo hiểm xã hội l
7414131756. Nay bà C thống nhất ton bộ yêu cầu ca b Đ v đề ngh Tòa án
tuyên bố hợp đồng lao động giữa người có tên Nguyn Th Hồng Đ với Công ty
Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty
Trách nhiệm hữu hạn K trong khoảng thời gian từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9
năm 2016 vô hiệu. Sau khi kết thúc hợp đồng lao động với Công ty Trách nhiệm
hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm
hữu hạn K thì bà C chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, b C không yêu
cầu g liên quan đến bảo hiểm trong trường hợp Tòa án chấp nhận yêu cầu ca b
Đ. Bà C không yêu cầu g khác.
4. Ý kiến của ngưi đại diện hp pháp của ngưi c quyn li, ngha v
liên quan Bảo hiểm xã hội (sau đây viết tắt là BHXH) cơ sở L trình bày:
Qua kiểm tra đối chiếu dữ liệu tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT),
bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ca Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách
nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu hạn K cho người lao
động th các công ty ny có tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho b Nguyn Th
Hồng Đ, sinh năm 1995, số CCCD 094195002686, với mã số BHXH 7414131756
có quá trnh tham gia BHXH, BHYT, BHTN từ tháng tháng 5 năm 2014 đến tháng
9 năm 2016 tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F
(Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu hạn K. Mặt khác, b Nguyn Th Hồng
Đ còn có mã số 9415003408 từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 9 năm 2016 tại
Công ty TNHH S và Công ty TNHH T. Đề ngh Tòa án giải quyết vắng mặt Bảo
hiểm xã hội cơ sở Lái Thiêu trong suốt quá trnh tố tụng.
5. Tại phiên họp, đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 16 – Thành phố
Hồ Chí Minh phát biểu ý kiến v việc giải quyết việc lao động và đ nghị: quá
trnh tố tụng, Thẩm phán, Thư ký phiên họp v đương sự đã chấp hnh theo đúng
quy đnh ca pháp luật. Về nội dung: xét thấy, yêu cầu ca b Nguyn Th Hồng
Đ l có căn cứ, đề ngh Tòa án xem xét chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về th tục tố tụng: người yêu cầu b Nguyn Th Hồng Đ; người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Lê Cát C v Bảo hiểm xã hội cơ sở L có yêu cầu
giải quyết vắng mặt. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Công ty Trách nhiệm
hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm
hữu hạn K vắng mặt. Căn cứ Điều 367 ca Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án tiến
hnh phiên họp vắng mặt các đương sự.
[2] Xem xét yêu cầu ca b Nguyn Th Hồng Đ:
[2.1] Bà Đ xác nhận trong khoảng thời gian từ tháng 5 năm 2014 đến tháng
9 năm 2016, b Đ có cho bà Lê Cát C mượn chứng minh nhân dân để đi giao kết
hợp đồng lao động (với tên Nguyn Th Hồng Đ) với Công ty Trách nhiệm hữu
hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu
hạn K v được các Công ty này tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
4
thất nghiệp với mã số bảo hiểm xã hội l 7414131756. Người có quyền lợi nghĩa
vụ liên quan b Lê Cát C thừa nhận việc mượn chứng minh nhân dân ca b Đ để
đi giao kết hợp đồng lao động với các công ty trên trong khoảng thời gian từ tháng
5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 v tham gia bảo hiểm với mã số 7414131756.
[2.2] Xét thấy: lời khai ca b Đ và bà C ph hợp với xác nhận ca Bảo
hiểm xã hội cơ sở Lái Thiêu về quá trnh tham gia bảo hiểm ca b Đ vì trong
khoảng thời gian ny, b Đ đang lm việc tại các công ty khác v có tham gia bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp với mã số bảo hiểm khác. Như
vậy, có cơ sở xác đnh ch thể ký kết hợp đồng lao động v lm việc tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) và Công ty
Trách nhiệm hữu hạn K trong khoảng thời gian từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9
năm 2016 là bà C, không phải là bà Đ.
[2.3] Theo Điều 9 ca Bộ luật Lao động năm 1994 v khoản 1 Điều 15 ca
Bộ luật Lao động năm 2019, quy đnh về nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:
“Quan hệ lao động giữa ngưi lao động và ngưi sử dng lao động đưc xác lập
và tiến hành qua thương lưng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng,
hp tác, tôn trọng quyn và li ích hp pháp của nhau, thực hiện đy đủ những
điu đã cam kết.”; “Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hp tác và trung thực”;“Tự
do giao kết hp đồng lao động nhưng không đưc trái pháp luật, thỏa ước lao
động tập thể và đạo đức xã hội”.
Theo quy đnh về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao
động tại khoản 2 Điều 16 ca Bộ luật Lao động năm 2019 th: “Ngưi lao động
phải cung cấp thông tin trung thực cho ngưi sử dng lao động v họ tên, ngày
tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng ngh, xác
nhận tình trạng sức khỏe và vấn đ khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hp
đồng lao động mà ngưi sử dng lao động yêu cu”.
Theo quy đnh tại điểm b khoản 1 Điều 49 ca Bộ luật Lao động năm 2019
về hợp đồng lao động vô hiệu th: “Ngưi giao kết hp đồng lao động không đúng
thẩm quyn hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hp đồng lao động quy định tại
khoản 1 Điu 15 của Bộ luật này”. Mặt khác, theo hướng dẫn tại Công văn số
1767/LĐTBXH-BHXH ngy 31/5/2022 về việc người lao động mượn hồ sơ ca
người khác để giao kết hợp đồng lao động ca Bộ L1 thì: “Trưng hp ngưi lao
động mưn hồ sơ của ngưi khác để giao kết hp đồng lao động là hành vi vi
phạm nguyên tắc “trung thực” theo quy định tại khoản 1 Điu 15 của Bộ luật Lao
động và vi phạm ngha v cung cấp thông tin khi giao kết hp đồng lao động theo
quy định tại khoản 2 Điu 16 của Bộ luật Lao động. Căn cứ quy định tại điểm b
khoản 1 Điu 49 của Bộ luật Lao động đây là trưng hp hp đồng lao động vô
hiệu toàn bộ…”. Do đó, có cơ sở xác đnh việc b Cát M hồ sơ cá nhân ca b Đ
để giao kết hợp đồng lao động v tham gia bảo hiểm xã hội theo sổ bảo hiểm xã
hội số 7414131756 từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) và Công ty Trách
nhiệm hữu hạn K là hnh vi vi phạm nguyên tắc “trung thực” v vi phạm nghĩa
vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động, đây l trường hợp hợp đồng
5
lao động vô hiệu ton bộ.
[2.4] Từ những nhận đnh trên, có căn cứ chấp nhận yêu cầu ca bà Đ về
việc yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động được ký kết giữa b Nguyn Th Hồng
Đ (do bà Lê Cát C l ch thể trực tiếp ký kết) với Công ty Trách nhiệm hữu hạn
J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) và Công ty Trách nhiệm hữu hạn
K Yin Wang theo sổ bảo hiểm xã hội số 7414131756 từ tháng 5 năm 2014 đến
tháng 9 năm 2016 b vô hiệu.
[2.5] Tại khoản 5 Điều 402 ca Bộ luật Tố tụng dân sự quy đnh về xem xét
yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu:“...
Tòa án phải giải quyết hậu quả pháp lý của việc tuyên bố hp đồng lao động vô
hiệu": Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ca b Đ v ý kiến ca b Đ về việc
xác đnh người lao động lm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty
Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) và Công ty Trách nhiệm hữu hạn K trong giai
đoạn từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 là bà Lê Cát C, không phải l b
Nguyn Th Hồng Đ. Bà Đ và bà C có quyền liên hệ cơ quan bảo hiểm xã hội có
thẩm quyền để cải chính thông tin tại sổ bảo hiểm xã hội mã số 7414131756.
[3] kiến ca đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Khu vực 16 – Thnh phố
Hồ Chí Minh l ph hợp.
[4] Về lệ phí: b Nguyn Th Hồng Đ phải chu 300.000 đồng (ba trăm
nghn đồng) lệ phí việc lao động.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 33; điểm d khoản 2 Điều 35; điểm v khoản 2 Điều
39; Điều 146; Điều 149; Điều 361; Điều 366; Điều 367; Điều 370; Điều 371; Điều
372; Điều 401 v Điều 402 ca Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ các điều 122, 132, 137 ca Bộ luật Dân sự năm 2005 (các điều
117, 122, 127 và 131 ca Bộ luật Dân sự năm 2015);
- Căn cứ Điều 9 ca Bộ luật Lao động năm 1994 (các điều 15, 16, 49, 50 v
Điều 51 ca Bộ luật Lao động năm 2019);
- Căn cứ Điều 37 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016
ca y ban Thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản
lý v sử dụng án phí và lệ phí Tòa án,
1. Chấp nhận ton bộ yêu cầu giải quyết việc lao động ca b Nguyn Th
Hồng Đ.
- Tuyên bố hợp đồng lao động giữa b Nguyn Th Hồng Đ với Công ty
Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) và Công ty
Trách nhiệm hữu hạn K (theo sổ bảo hiểm xã hội số 7414131756) b vô hiệu.
- Xác đnh người lao động theo sổ bảo hiểm xã hội số 7414131756 không
phải l b Nguyn Th Hồng Đ, sinh năm 1995, giới tính: nữ, quốc tch: Việt Nam,
6
căn cước công dân số: 094195002686. Bà Nguyn Th Hồng Đ và bà Lê Cát C
được quyền liên hệ với C1 có thẩm quyền để tiến hnh th tục cải chính thông tin
tại sổ bảo hiểm xã hội mã số 7414131756.
2. Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc lao động: b Nguyn Th Hồng Đ phải
chu 300.000 đồng (ba trăm nghn đồng), được trừ vo số tiền tạm ứng đã nộp
theo Biên lai thu số 0016719 ngy 11/9/2025 ca Thi hnh án dân sự Thnh phố
Hồ Chí Minh.
3. Người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền kháng
cáo trong thời hạn 10 (mười) ngy, kể từ ngy nhận được quyết đnh hoặc kể từ
ngy quyết đnh được thông báo, niêm yết. Viện Kiểm sát cng cấp có quyền
kháng ngh quyết đnh giải quyết trong thời hạn 10 (mười) ngy, Viện Kiểm sát
cấp trên trực tiếp có quyền kháng ngh trong thời hạn 15 (mười lăm) ngy, kể từ
ngy Tòa án ra quyết đnh.
Trường hợp Quyết đnh được thi hnh theo quy đnh tại Điều 2 Luật Thi
hnh án dân sự th người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự
có quyền thoả thuận thi hnh, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án
hoặc b cưỡng chế thi hnh án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 v 9 Luật Thi hành
án dân sự, thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy đnh tại Điều 30 ca Luật
Thi hnh án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND Thnh phố Hồ Chí Minh;
- VKSND Khu vực 16 - Thnh phố Hồ Chí Minh;
- Thi hnh án dân sự Thnh phố Hồ Chí Minh;
- Đương sự;
- Lưu: hồ sơ, VT.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Nguyễn Thị Ngân
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 12/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 12/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 07/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm