Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ ngày 24/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 226/2025/QĐST-LĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ ngày 24/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 16 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 226/2025/QĐST-LĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/10/2025
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trùng bảo hiểm
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 16 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 226/2025/QĐST-
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC LAO ĐỘNG
V/v yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 16 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phần giải quyết việc lao động gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: B Nguyn Th Ngân.
Thư ký phiên họp: Bà Lê H Giang - Thư ký Tòa án.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí Minh
tham gia phiên họp: B Nguyn Thúy An - Kiểm sát viên.
Ngy 24 tháng 10 m 2025, tại trụ sở Tòa án nhân Khu vực 16 - Thành
phố Hồ Chí Minh mở phiên họp thẩm công khai giải quyết việc lao động thụ
lý số: 300/2025/TLST-VLĐ ngy 08 tháng 10 năm 2025 về việc “Yêu cầu tuyên
bố hợp đồng lao động vô hiệu” theo Quyết đnh mở phiên họp thẩm giải quyết
việc lao động số: 192/2025/QĐST-ngy 20 tháng 10 năm 2025, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Ngưi yêu cu: Nguyn Th Hồng Đ, sinh năm 1995; đa chỉ: ấp T,
C, huyện L, tỉnh Sóc Trăng (nay l T, Thnh phố Cần Thơ); yêu cầu giải
quyết vắng mặt.
- Ngưi c quyn li, ngha v liên quan:
1. Cát C, sinh năm 2001; đa chỉ thường trú: ấp T, C, huyện L,
tỉnh Sóc Trăng (nay l T, Thnh phố Cần Thơ); yêu cầu giải quyết vắng
mặt.
2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn J; đa chỉ: C, khu công nghiệp V, phường
T, Thnh phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông CHU CHIH HUA Chức vụ: Tổng Giám
đốc; vắng mặt.
3. Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam); đa chỉ: Lô D, đường số B,
khu công nghiệp V, phường T, Thnh phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông YANG TE CHANG; vắng mặt.
2
4. Công ty Trách nhiệm hữu hạn K; đa chỉ: C, khu công nghiệp V,
phường T, Thnh phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp: Ông YANG TE CHANG; vắng mặt.
5. Bo him xã hi sL Bảo hiểm hội Thnh phố H; đa ch: đường
N, khu phố B, phường L, Thnh phố Hồ Chí Minh; yêu cầu giải quyết vắng
mặt.
NỘI DUNG VIỆC LAO ĐỘNG:
1. Theo đơn yêu cu giải quyết việc lao động li khai trong quá trình
giải quyết v việc, bà Nguyễn Thị Hồng Đ trình bày:
Trong khoảng thời gian từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 9 năm 2016, b
Nguyn Th Hồng Đ đang lm việc tại Công ty TNHH S, Công ty TNHH T
tham gia bảo hiểm hội với số: 9415003408. B Đ đi lm th tc ti bo
him xã hi th đưc biết bảo hiểm xã hội ca b b trng trong khong thi gian
từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 09 năm 2016. Nguyên nhân b trng bảo hiểm
hội l do vo thời điểm từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016, b Đ cho bà
Cát C mượn chứng minh nhân dân để lm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu
hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu
hạn K. Quá trình lm việc, b C được Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty
Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu hạn K tham gia
bảo hiểm hội với mã số sổ bảo hiểm l 7414131756. V thiếu hiểu biết, nghĩ
rằng việc cho b C mượn chứng minh nhân dân để ký kết hợp đồng lao động với
Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v
Công ty Trách nhiệm hữu hạn K l không vi phạm g v chỉ mong muốn cho b
C công việc để trang trải cuộc sống nên b Đ mới cho mượn chứng minh nhân
dân.
Đ yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng lao động được ký kết giữa người
dùng tên Nguyn ThHồng Đ với Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách
nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu hạn K trong khoảng
thời gian từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 hiệu. B Đ không yêu
cầu Tòa án giải quyết hậu quả ca hợp đồng vô hiệu.
2. Ngưi c quyn li, ngha v liên quan Công ty Trách nhiệm hữu hạn J,
Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) Công ty Trách nhiệm hữu hạn K
đã đưc Tòa án thông báo, tống đạt các văn bản tố tng, triệu tập để tham gia
phiên họp nhưng ngưi đại diện hp pháp của Công ty vắng mặt không rõ lý do,
không c văn bản trình bày ý kiến đối với yêu cu của bà Đ cũng như không cung
cấp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án.
3. Ý kiến của ngưi c quyn li, ngha v liên quan bà Lê Cát C: bà C và
Đ mối quan hệ quen biết. Từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016, b
C không đ hồ sơ xin việc nên đã mượn chứng minh nhân dân ca b Đ để xin
vo lm việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F
(Việt Nam), Công ty Trách nhiệm hữu hạn K v tham gia đóng bảo hiểm hội
3
từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 với số sổ bảo hiểm xã hội l
7414131756. Nay C thống nhất ton bộ yêu cầu ca b Đ v đề ngh Tòa án
tuyên bố hợp đồng lao động giữa người tên Nguyn Th Hồng Đ với Công ty
Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v ng ty
Trách nhiệm hữu hạn K trong khoảng thời gian từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9
năm 2016 vô hiệu. Sau khi kết thúc hợp đồng lao động với Công ty Trách nhiệm
hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm
hữu hạn K thì bà C chưa nhận trợ cấp bảo hiểm hội một lần, b C không yêu
cầu g liên quan đến bảo hiểm trong trường hợp Tòa án chấp nhận yêu cầu ca b
Đ. Bà C không yêu cầu g khác.
4. Ý kiến của ngưi đại diện hp pháp của ngưi c quyn li, ngha v
liên quan Bảo hiểm xã hội (sau đây viết tắt là BHXH) cơ sở L trình bày:
Qua kiểm tra đối chiếu dữ liệu tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT),
bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ca ng ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách
nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu hạn K cho người lao
động th các công ty ny có tham gia BHXH, BHYT, BHTN cho b Nguyn Th
Hồng Đ, sinh năm 1995, số CCCD 094195002686, với số BHXH 7414131756
quá trnh tham gia BHXH, BHYT, BHTN từ tháng tháng 5 năm 2014 đến tháng
9 năm 2016 tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F
(Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu hạn K. Mặt khác, b Nguyn Th Hồng
Đ còn số 9415003408 từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 9 năm 2016 tại
Công ty TNHH S và Công ty TNHH T. Đề ngh Tòa án giải quyết vắng mặt Bảo
hiểm xã hội cơ sở Lái Thiêu trong suốt quá trnh tố tụng.
5. Tại phiên họp, đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vực 16 – Thành phố
Hồ Chí Minh phát biểu ý kiến v việc giải quyết việc lao động đnghị: quá
trnh tố tụng, Thẩm phán, Thư ký phiên họp v đương sự đã chấp hnh theo đúng
quy đnh ca pháp luật. Về nội dung: xét thấy, yêu cầu ca b Nguyn Th Hồng
Đ l có căn cứ, đề ngh Tòa án xem xét chấp nhận.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về th tục tố tụng: người yêu cầu b Nguyn Th Hồng Đ; người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan bà Lê Cát C v Bảo hiểm xã hội cơ sở L có yêu cầu
giải quyết vắng mặt. Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Công ty Trách nhiệm
hữu hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm
hữu hạn K vắng mặt. Căn cứ Điều 367 ca Bộ luật Ttụng n sự, Tòa án tiến
hnh phiên họp vắng mặt các đương sự.
[2] Xem xét yêu cầu ca b Nguyn Th Hồng Đ:
[2.1] Bà Đ xác nhận trong khoảng thời gian t tháng 5 năm 2014 đến tháng
9 năm 2016, b Đ có cho bà Lê Cát C mượn chứng minh nhân dân để đi giao kết
hợp đồng lao động (với tên Nguyn Th Hồng Đ) với ng ty Trách nhiệm hữu
hạn J, Công ty Trách nhiệm hữu hạn F (Việt Nam) v Công ty Trách nhiệm hữu
hạn K v được các Công ty này tham gia bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
4
thất nghiệp với mã số bảo hiểm xã hội l 7414131756. Người có quyền lợi nghĩa
vụ liên quan b Cát C thừa nhận việc mượn chứng minh nhân dân ca b Đ để
đi giao kết hợp đồng lao động với các công ty trên trong khoảng thời gian từ tháng
5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 v tham gia bảo hiểm với mã số 7414131756.
[2.2] Xét thấy: lời khai ca b Đ và C ph hợp với xác nhận ca Bảo
hiểm hội sở Lái Thiêu về quá trnh tham gia bảo hiểm ca b Đ vì trong
khoảng thời gian ny, b Đ đang lm việc tại các công ty khác v có tham gia bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp với mã số bảo hiểm khác. Như
vậy, có cơ sở xác đnh ch thể ký kết hợp đồng lao động v lm việc tại Công ty
Trách nhim hu hn J, Công ty Trách nhim hu hn F (Vit Nam) và Công ty
Trách nhim hu hn K trong khong thi gian t tháng 5 năm 2014 đến tháng 9
năm 2016 là bà C, không phi là bà Đ.
[2.3] Theo Điều 9 ca Bộ luật Lao động năm 1994 v khoản 1 Điều 15 ca
Bộ luật Lao động năm 2019, quy đnh về nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động:
Quan hệ lao động giữa ngưi lao động và ngưi sử dng lao động đưc xác lập
tiến hành qua thương lưng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng,
hp tác, tôn trọng quyn li ích hp pháp của nhau, thực hiện đy đủ những
điu đã cam kết.”; “Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hp tác và trung thực”;“Tự
do giao kết hp đồng lao động nhưng không đưc trái pháp luật, thỏa ước lao
động tập thể và đạo đức xã hội”.
Theo quy đnh về nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao
động tại khoản 2 Điều 16 ca Bộ luật Lao động năm 2019 th: Ngưi lao động
phải cung cấp thông tin trung thực cho ngưi sử dng lao động v họ tên, ngày
tháng năm sinh, giới tính, nơi trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng ngh, xác
nhận tình trạng sức khỏe và vấn đ khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hp
đồng lao động mà ngưi sử dng lao động yêu cu”.
Theo quy đnh tại điểm b khoản 1 Điều 49 ca Bộ luật Lao động năm 2019
về hợp đồng lao động vô hiệu th: Ngưi giao kết hp đồng lao động không đúng
thẩm quyn hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hp đồng lao động quy định tại
khoản 1 Điu 15 của Bộ luật này”. Mặt khác, theo hướng dẫn tại Công văn số
1767/LĐTBXH-BHXH ngy 31/5/2022 về việc người lao động mượn hồ ca
người khác để giao kết hợp đồng lao động ca Bộ L1 thì: “Trưng hp ngưi lao
động mưn hồ sơ của ngưi khác để giao kết hp đồng lao động hành vi vi
phạm nguyên tắc “trung thực” theo quy định tại khoản 1 Điu 15 của Bộ luật Lao
động vi phạm ngha v cung cấp thông tin khi giao kết hp đồng lao động theo
quy định tại khoản 2 Điu 16 của Bộ luật Lao động. Căn cứ quy định tại điểm b
khoản 1 Điu 49 của Bộ luật Lao động đây là trưng hp hp đồng lao động
hiệu toàn bộ…”. Do đó, có cơ sở xác đnh việc b Cát M hồ sơ cá nhân ca b Đ
để giao kết hợp đồng lao động v tham gia bảo hiểm hội theo sổ bảo hiểm xã
hội số 7414131756 t tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 tại Công ty Trách
nhim hu hn J, Công ty Trách nhim hu hn F (Vit Nam) và ng ty Trách
nhim hu hn K hnh vi vi phạm nguyên tắc trung thực” v vi phạm nghĩa
vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động, đây l trường hợp hợp đồng
5
lao động vô hiệu ton bộ.
[2.4] Từ những nhận đnh trên, n cứ chấp nhận yêu cầu ca Đ về
việc yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động được ký kết giữa b Nguyn Th Hồng
Đ (do bà Lê Cát C l ch thể trực tiếp ký kết) với Công ty Trách nhim hu hn
J, Công ty Trách nhim hu hn F (Vit Nam) và ng ty Trách nhim hu hn
K Yin Wang theo sổ bảo hiểm xã hội s7414131756 ttháng 5 năm 2014 đến
tháng 9 năm 2016 b vô hiệu.
[2.5] Tại khoản 5 Điều 402 ca Bộ luật Tố tụng dân sự quy đnh về xem xét
yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu:“...
Tòa án phải giải quyết hậu quả pháp của việc tuyên bố hp đồng lao động vô
hiệu": Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ca b Đ v ý kiến ca b Đ về việc
xác đnh người lao động lm việc tại Công ty Trách nhim hu hn J, Công ty
Trách nhim hu hn F (Vit Nam) và Công ty Trách nhim hu hn K trong giai
đoạn từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 9 năm 2016 Cát C, không phải l b
Nguyn Th Hồng Đ. Bà Đ và bà C có quyền liên hệ cơ quan bảo hiểm xã hội có
thẩm quyền để cải chính thông tin tại sổ bảo hiểm xã hội mã số 7414131756.
[3] kiến ca đại din Vin Kim sát nhân dân Khu vực 16 Thnh phố
Hồ Chí Minh l ph hợp.
[4] Về lệ phí: bNguyn Th Hồng Đ phải chu 300.000 đồng (ba trăm
nghn đồng) lệ phí việc lao động.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 33; điểm d khoản 2 Điều 35; điểm v khoản 2 Điều
39; Điều 146; Điều 149; Điều 361; Điều 366; Điều 367; Điều 370; Điều 371; Điều
372; Điều 401 v Điều 402 ca Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ các điều 122, 132, 137 ca Bộ luật Dân sự năm 2005 (các điều
117, 122, 127 131 ca Bộ luật Dân sự năm 2015);
- Căn cứ Điều 9 ca Bộ luật Lao động năm 1994 (các điều 15, 16, 49, 50 v
Điều 51 ca Bộ luật Lao động năm 2019);
- Căn cứ Điều 37 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016
ca y ban Thường v Quc hội quy đnh v mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản
lý v sử dụng án phí và l phí Tòa án,
1. Chấp nhận ton bộ yêu cầu giải quyết việc lao động ca b Nguyn Th
Hồng Đ.
- Tuyên bố hợp đồng lao động giữa b Nguyn Th Hồng Đ với Công ty
Trách nhim hu hn J, Công ty Trách nhim hu hn F (Vit Nam) và Công ty
Trách nhim hu hn K (theo sổ bảo hiểm xã hội số 7414131756) b vô hiệu.
- Xác đnh người lao động theo sổ bảo hiểm xã hội số 7414131756 không
phải l b Nguyn Th Hồng Đ, sinh năm 1995, giới tính: nữ, quốc tch: Việt Nam,
6
căn cước công dân số: 094195002686. Nguyn Th Hồng Đ Cát C
được quyền liên hệ với C1 có thẩm quyền để tiến hnh th tục cải chính thông tin
tại sổ bảo hiểm xã hội mã số 7414131756.
2. Lệ phí thẩm giải quyết việc lao động: b Nguyn Th Hồng Đ phải
chu 300.000 đồng (ba trăm nghn đồng), được trừ vo số tiền tạm ứng đã nộp
theo Biên lai thu số 0016719 ngy 11/9/2025 ca Thi hnh án dân sự Thnh phố
Hồ Chí Minh.
3. Người yêu cầu, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan quyền kháng
cáo trong thời hạn 10 (mười) ngy, kể từ ngy nhận được quyết đnh hoặc kể từ
ngy quyết đnh được thông báo, niêm yết. Viện Kiểm sát cng cấp quyền
kháng ngh quyết đnh giải quyết trong thời hạn 10 (mười) ngy, Viện Kiểm sát
cấp trên trực tiếp có quyền kháng ngh trong thời hạn 15 (mười lăm) ngy, kể từ
ngy Tòa án ra quyết đnh.
Trường hợp Quyết đnh được thi hnh theo quy đnh tại Điều 2 Luật Thi
hnh án dân sự th người được thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự
quyền thoả thuận thi hnh, quyền yêu cầu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án
hoặc b cưỡng chế thi hnh án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 v 9 Luật Thi hành
án dân sự, thời hiệu thi hnh án được thực hiện theo quy đnh tại Điều 30 ca Luật
Thi hnh án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND Thnh phố Hồ Chí Minh;
- VKSND Khu vực 16 - Thnh phố Hồ Chí Minh;
- Thi hnh án dân sự Thnh phố Hồ Chí Minh;
- Đương sự;
- Lưu: hồ sơ, VT.
Tải về
Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ Quyết định số 226/2025/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất