Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/02/2025 của TAND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 22/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/02/2025 của TAND huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phú Lương (TAND tỉnh Thái Nguyên)
Số hiệu: 22/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Ma Văn S và chị Nguyễn Oanh L thuận tình, 02 con, cấp dưỡng
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ ván Hôn nhân gia đình thụ số 191/2024/HNGĐ-TLST
ngày 13 tháng 11 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Anh Ma Văn S, sinh năm 1995
Nơi thường trú và chỗ ở: xóm Đ, xã Y, huyện P, tỉnh Thái Nguyên.
Bị đơn: Chị Nguyễn Oanh L, sinh năm 2000
Nơi thường trú và chỗ ở: xóm L, xã L, huyện P, tỉnh Thái Nguyên
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84, 116 và 187 của Luật Hôn nhân gia đình;
Căn cứ Luật phí lệ phí số 97/2015/QH13, ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban
Thường vụ Quốc hội Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý s
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13
tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hgiải thành ngày 13 tháng 02 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản ghi nhận stự nguyện ly
hôn hoà giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến vsự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thun tình ly hôn giữa anh Ma n S và chị Nguyễn Oanh L
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Anh Ma Văn S chị Nguyễn Oanh L xác định
tình cảm vchồng không còn, nhất trí thuận tình ly hôn.
2.2 Về con chung: Giữa anh Ma n S chị Nguyễn Oanh L có 01 con chung
Ma Nguyễn Hồng N, sinh ngày 13/5/2021, các đương sthống nhất thỏa thuận:
Giao con chung Ma Nguyễn Hồng N, sinh ngày 13/5/2021 cho chNguyễn
Oanh L trực tiếp chăm sóc, nuôi ỡng, giáo dục cho đến khi con chung trưởng
thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Về cấp dưỡng nuôi con: Anh Ma Văn S nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
chung Ma Nguyn Hng N với mức cấp dưỡng 2.000.000 đồng/tháng (hai triệu
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN PHÚ LƯƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh Phúc
Số: 22/2025/QĐST-HNGĐ
Phú Lương, ngày 21 tháng 02 năm 2025
đồng/tháng) cho đến khi con chung trưởng thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có s
thay đổi khác, thời điểm bắt đầu cấp dưỡng nuôi con là tháng 02 năm 2025.
Phương thức cấp dưỡng: Hàng tháng anh Ma Văn S trách nhiệm cấp
ỡng nuôi con qua tài khoản số 8823984996 chủ tài khoản là Nguyễn Oanh L tại
Ngân hàng TMCP Đ (B).
Anh Ma Văn S quyền đi lại, thăm và chăm sóc con chung, cha mẹ trc
tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực
tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Trong
trường hợp cần thiết, lợi ích của con chung, các bên thyêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
Các đương sự thống nhất không yêu cầu tính lãi chậm thi hành án, trong
trường hợp anh S chậm thanh toán chị L quyền yêu cầu anh S chịu lãi suất chậm
trả tại giai đoạn thi hành án theo Điều 357, Điều 468 Bộ luật Dân sự.
2.3 Về tài sản chung, nợ chung: Anh S và chị L xác định vợ không có tài sản
chung, nợ chung không yêu cầu Toà án giải quyết.
2.4 Về án phí: Anh Ma Văn S tự nguyện nộp 150.000 đồng (Một trăm m
mươi nghìn đồng) án phí ly hôn thẩm 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con thẩm sung ngân sách nhà nước, đưc
khấu tr vào tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0004765 ngày
13/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng ngh theo thủ tục phúc thẩm.
Tờng hợp quyết định được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật thi nh
án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi nh án n sự quyn
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện hoặc bị cưỡng chế thi
nh án theo quy định tại các Điều 6,7,9 Luật Thi hành án n sự; thời hiệu thi
nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án n sự
* Nơi nhận:
- Đương sự;
-TAND tỉnh Thái Nguyên;
-VKSND huyện Phú Lương;
-Chi cục THA dân sự huyện Phú Lương;
-UBND xã Y, huyện Phú Lương;
- Lưu: VP, HS.
THẨM PHÁN
Chu Thị Bích Hiền
Tải về
Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất