Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/11/2024 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 21/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/11/2024 của TAND huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mai Sơn (TAND tỉnh Sơn La) |
Số hiệu: | 21/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MAI SƠN
TỈNH SƠN LA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 21/2024/QĐST-VDS
Mai Sơn, ngày 06 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
Căn cứ
vào các Điều 212, Điều 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm
2015;
Căn cứ
vào các Điều 55; Điều 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 33/2024/VDS-HNGĐ ngày
16/10/2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia
tài sản khi ly hôn gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Nguyễn Văn D, sinh năm 1995. NĐKHKTT: Tiểu khu , xã C N , huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Chị Nguyễn Thị Huyền T, sinh năm 2000. NĐKHKTT: Tiểu khu a, xã Ca Na,
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Anh Nguyễn Văn D và chị Nguyễn Thị Huyền T kết hôn
với nhau từ năm 2018 do cả hai cùng tự nguyện, không bên nào bị ai ép buộc, có
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La vào
ngày 12/10/2018. Sau khi kết hôn, anh chị chung sống hạnh phúc đến năm 2022 thì
sảy ra mâu thuẫn. Anh chị cho rằng nguyên nhân mâu thuẫn là do anh chị bất đồng
quan điểm sống, vợ chồng hay sảy ra cãi vã dẫn đến tình cảm vợ chồng rạn nứt. Mâu
thuẫn của anh chị đã được gia đình hòa giải nhưng không thành. Đến năm 2022 anh
chị đã sống ly thân. Tại phiên hòa giải, anh D, chị T xác định mâu thuẫn gia đình đã
trầm trọng, không thể tiếp tục cuộc sống hôn nhân nên giữ nguyên yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn. Xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn nên căn cứ Điều
55 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, cần chấp nhận.
[2] Về con chung: Anh D, chị T có 02 con chung; Anh chị thống nhất thỏa
thuận anh D là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu Nguyễn Tú
Uyên, sinh ngày 18/02/2021 cho đến khi cháu trưởng thành (đủ 18 tuổi và có khả
năng lao động). Chị T là người trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục cháu
Nguyễn Thị Kim Ánh, sinh ngày 26/05/2019 cho đến khi cháu trưởng thành (đủ 18
tuổi và có khả năng lao động). Anh D, chị T không phải cấp dưỡng nuôi con chung
cùng nhau. Thỏa thuận về trách nhiệm nuôi dưỡng con chung của hai anh chị là tự
nguyện, đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con chung chưa thành niên, phù hợp với
điều kiện của hai bên nên cần chấp nhận.
[3] Về tài sản chung và nợ chung: Anh D, chị T thống nhất xác nhận không có
tài sản chung và nợ chung trong thời kỳ hôn nhân.
[4] Về lệ phí tòa án: Anh D, chị T thống nhất mỗi người chịu 50% lệ phí yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.
Xét thấy: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương
sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn, thỏa thuận về nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn ngày 29 tháng 10 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không
vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn Văn D
và chị Nguyễn Thị Huyền T.
- Về con chung: Anh chị thống nhất thỏa thuận; sau khi ly hôn anh D là người
trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục cháu Nguyễn Tú Uyên, sinh ngày
18/12/2021 cho đến khi cháu trưởng thành (đủ 18 tuổi và có khả năng lao động). Chị
T là người trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục cháu Nguyễn Thị Kim Ánh,
sinh ngày 26/05/2019 cho đến khi cháu trưởng thành (đủ 18 tuổi và có khả năng lao
động) hoặc có sự thay đổi khác theo quy định của pháp luật.
Anh D, chị T không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng nhau.
Sau khi ly hôn, anh D, chị T được quyền thăm nom con mà mình không trực
tiếp nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật, không ai được quyền cản trở anh D,
chị T thực hiện quyền này theo quy định của Điều 82, 83 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014.
- Về tài sản chung vợ chồng: Không có.
- Về nợ chung vợ chồng: Không có.
- Về các vấn đề khác: Không có.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Văn D chịu lệ phí yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là 150.000VND
(Một trăm năm mươi nghn đồng), được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
300.000 VND (Ba trăm nghn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí tòa án số 0001967 ngày 16 tháng 10 năm 2024 tại Chi cục thi hành án Dân
sự huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, được trả lại 150.000VND (Một trăm năm mươi
nghn đồng).
Chị Nguyễn Thị Huyền T chịu lệ phí yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn,
thỏa thuận về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là 150.000VND (Một trăm năm
mươi nghn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Sơn La;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Mai Sơn;
- UBND xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn;
- Các đương sự:
- Lưu: Hồ sơ.
THẨM PHÁN
Hà Minh Quân
Tải về
Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 21/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm