Quyết định số 21/2024/QĐST-DS ngày 19/09/2024 của TAND huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về thừa kế tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 21/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 21/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 21/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 21/2024/QĐST-DS ngày 19/09/2024 của TAND huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp về thừa kế tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về thừa kế tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thiệu Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 21/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | QĐCN sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THIỆU HÓA
TỈNH THANH HÓA
Số:21/2024/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thiệu Hóa, ngày 19 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213; khoản 3 điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 11 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
26/2023/TLST- DS ngày 12 tháng 10 năm 2023.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị O, sinh năm 1966
Địa chỉ: Thôn 1, Xã Th V , Huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị G, sinh năm 1939
Địa chỉ: Thôn 1, Xã Th V, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà Giàng: Bà Hoàng Thị Thủy –
Trợ giúp viên pháp lý thuộc Trung tâm trợ giúp pháp lý tỉnh Thanh Hóa
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Nguyễn Thị N, sinh năm 1970
Địa chỉ: Thôn 1, Xã Th V, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về hàng thừa kế: Các đương sự thống nhất hàng thừa kế, người thừa kế di
sản của ông Nguyễn Văn T (chết năm 2001) gồm bà Nguyễn Thị G, bà Nguyễn Thị
O và bà Nguyễn Thị N.
2.2 Về di sản thừa kế: Các đương sự thống nhất tài sản chung của ông Nguyễn
Văn T và bà Nguyễn Thị G là quyền sử dụng đất tại thửa số 139 tờ bản đồ số 8, diện
tích là 440,1m
2
trong đó có 200m
2
đất ở và 240,1m
2
đất vườn và 01 nhà cấp 4 diện
tích sử dụng 42m
2
, tường xây gạch 220 nhà mái ngói, nền lát gạch bát, kèo luồng
cao, 2,6m; 01 Sân lát gạch bát; 02 bể nước, tường rào và tường ngăn vườn. Các bên
thống nhất di sản thừa kế của ông Nguyễn Văn T là quyền sử dụng đất diện tích
227,5m
2
đất tại thửa đất số 139 tờ bản đồ số 8 tại Thôn 2, xã Th V, huyện Thiệu Hóa,
trị giá 128.450.000đ (Một trăm hai tám triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng).
- Các bên thống nhất thỏa thuận phân chia di sản thừa kế cho các hàng thừa kế
như sau: Bà Nguyễn Thị G từ chối nhận kỷ phần thừa kế từ ông Nguyễn Văn T và
các bên thống nhất chia di sản thừa kế của ông Nguyễn Văn T cho 02 người con gái
như sau:
Bà Nguyễn Thị O được quyền sử dụng 118,7m
2
đất, gồm 50m
2
đất ở và 68,7m
2
đất vườn, tương ứng trị giá di sản là 66.106.000đ (Sáu sáu triệu một trăm linh sáu
nghìn đồng).
Bà Nguyễn Thị N được quyền sử dụng diện tích đất là 108,8m
2
đất,
gồm 50m
2
đất ở và 58,8m
2
đất vườn, tương ứng trị giá di sản là 62.344.000đ (Sáu hai triệu ba
trăm bốn bốn nghìn đồng). (có sơ đồ thửa đất kèm theo).
Phần đất còn lại 212,5 m
2
trong đó có 100m
2
đất ở, đất còn lại 112,5m
2
là đất
vườn và các tài sản trên đất gồm: Nhà cấp 4 diện tích xây dựng 30m
2
, tường xây gạch
220 nhà mái ngói, nền lát gạch bát, kèo luồng cao, 2,6m; 01 Sân lát gạch bát; 02 bể
nước, tường rào và tường ngăn vườn là tài sản của bà Nguyễn Thị G, bà Giàng tiếp
tục quản lý sử dụng.
2.3 Về án phí: Bà Nguyễn Thị O phải nộp 1.653.000đ (Một triệu sáu trăm năm
ba nghìn đồng), (con số đã được làm tròn) tiền án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch,
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí bà Nguyễn Thị O đã nộp là 3.300.000đ (Ba triệu
ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số : AA/2022/0000621
ngày 10/10/2023 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Trả lại cho bà Nguyễn Thị O số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 1.647.000đ (Một
triệu sáu trăm bốn bảy nghìn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số :
AA/2022/0000621 ngày 10/10/2023 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thiệu
Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Bà Nguyễn Thị N phải chịu 1.559.000đ (Một triệu năm trăm năm chín nghìn
đồng), (con số đã được làm tròn) tiền án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch.
Bà Nguyễn Thị G được miễn án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp
luật tại điểm đ khoản 1 điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự.
- VKS huyện Thiệu Hoá;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- Chi cục THA DS Thiệu Hóa;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Lê Thị Thu
Tải về
Quyết định số 21/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 21/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 14/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 14/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm