Quyết định số 203/2024/QĐCNTTLH ngày 04/11/2024 của TAND huyện Quốc Oai, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 203/2024/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 203/2024/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 203/2024/QĐCNTTLH
Tên Quyết định: | Quyết định số 203/2024/QĐCNTTLH ngày 04/11/2024 của TAND huyện Quốc Oai, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Quốc Oai (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 203/2024/QĐCNTTLH |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quan hệ hôn nhân của anh Bùi Nam T và chị Trần Thị T là hợp pháp có Giấy chứng nhận kết hôn số 13 quyển số 2007 ngày 27 tháng 02 năm 2007 tại Uỷ ban nhân dân xã Đ, huyện Q, thành phố Hà Nội. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC BÊN THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
- Căn cứ các Điều 32, Điều 33, Điều 34 và Điều 35 của Luật Hòa giải, đối
thoại tại Tòa án;
- Căn cứ các Điều 51; Điều 55; Điều 57; Điều 58; Điều 81; Điều 82; Điều
83; Điều 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành của đương sự;
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ hòa giải thụ lý số 210 ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- Xét thấy đơn yêu cầu thuận tình ly hôn của anh Bùi Nam T và chị Trần
Thị T nộp tại Toà án ngày 03 tháng 10 năm 2024.
- Căn cứ Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 17 tháng 10 năm 2024
về việc thỏa thuận toàn bộ yêu cầu của các bên tham gia hòa giải sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân và gia đình:
- Anh Bùi Nam T, sinh năm 1977; căn cước công dân số 001077004188
do Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 28 tháng 02 năm
2024 và chị Trần Thị T, sinh năm 1976; căn cước công dân số 025176009421 do
Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 10 tháng 5 năm 2021;
cùng nơi thường trú: đội 1, thôn Y, xã Đ, huyện Q, thành phố Hà Nội.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải
viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định
tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Quan hệ hôn nhân của anh Bùi Nam T và chị Trần Thị T là hợp pháp
có Giấy chứng nhận kết hôn số 13 quyển số 2007 ngày 27 tháng 02 năm 2007 tại
Uỷ ban nhân dân xã Đ, huyện Q, thành phố Hà Nội.
[2] Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải
được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 17 tháng 10 năm 2024
có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Q
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 203/2024/QĐCNTTLH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quốc Oai, ngày 04 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa
giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 17 tháng 10 năm
2024, cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân:
Anh Bùi Nam T và chị Trần Thị T thuận tình ly hôn.
Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Hai bên xác nhận có 02 con chung là cháu Bùi Nam A,
sinh ngày 08 tháng 4 năm 2008 và cháu Bùi Anh Đ, sinh ngày 04 tháng 7
năm 2011. Giao anh T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cháu Nam
A; giao chị T trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cháu Đ kể từ tháng
11 năm 2024 cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc có quyết định thay đổi
khác. Hai bên không phải thực hiện nghĩa vụ đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi
con chung cho nhau.
Anh Bùi Nam T và chị Trần Thị T có quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng và giáo dục con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung (động sản và bất động sản): Hai bên xác nhận tự thỏa
thuận nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
- Về khoản nợ: Hai bên xác nhận không vay nợ nhau, không vay nợ ai và
cũng không cho ai vay nợ nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự
và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Q;
- UBND xã Đ, huyện Q;
- Chi cục THA dân sự huyện Q;
- Lưu hồ sơ Hoà giải Hôn nhân và gia đình.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Ngọc Long
Tải về
Quyết định số 203/2024/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 203/2024/QĐCNTTLH
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm