Quyết định số 20/2020/QĐST-HNGĐ ngày 03/06/2020 của TAND huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 20/2020/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 20/2020/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 20/2020/QĐST-HNGĐ ngày 03/06/2020 của TAND huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Ia Grai (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 20/2020/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/06/2020 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh Phạm Văn Th và chị Dương Thị Th yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

- 1 -
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN IA GRAI
TỈNH GIA LAI
Số: 20/2020/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ia Grai, ngày 03 tháng 6 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN TH1ẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA TH1ẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN IA GRAI, TỈNH GIA LAI
Căn cứ Điều 397, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55 và Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức Th1, miễn, giảm, Th1, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 26/2020/TLST-HNGĐ, ngày 26
tháng 5 năm 2020 về việc “Yêu cầu công nhận Th1ận tình ly hôn, thỏa Th1ận về
việc nuôi con chung và cấp dưỡng”, gồm những người yêu cầu tham gia tố tụng sau
đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Phạm Văn Th; sinh năm 1983; địa chỉ: Làng O, xã I, huyện Ia Grai,
tỉnh Gia Lai.
2. Chị Dương Thị Th; sinh năm 1988; địa chỉ: Làng O, xã I, huyện Ia Grai,
tỉnh Gia Lai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Tòa án đã tiến hành hòa giải để anh Phạm Văn Th
và chị Dương Thị Th đoàn tụ, xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc nhưng không Th.
Anh Th, chị Th1 đều nhận thấy cuộc sống hôn nhân của họ đã lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt dược.
Anh Th, chị Th1 không còn yêu thương, quý trọng và chăm sóc nhau trong một
khoảng thời gian dài. Vì vậy, anh chị thật sự tự nguyện ly hôn.
[2] Về việc nuôi con chung: Anh Phạm Văn Th và chị Dương Thị Th thỏa
thuận giao con chung là cháu Phạm Thị N, sinh ngày 03/9/2006; cháu Phạm Thị
Quỳnh Nh, sinh ngày 08/4/2012 và cháu Phạm Hoàng L, sinh ngày 31/8/2015 cho
chị Dương Thị Th trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con chung thành niên hoặc
đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động
và không có tài sản để tự nuôi mình.

- 2 -
Anh Phạm Văn Th có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung là 3.000.000
đồng/tháng/ba cháu (mỗi cháu 1.000.000 đồng). Thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng
6/2020 cho đến khi con thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi
dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
[3] Về tài sản chung và nghĩa vụ thanh toán chung: Anh Phạm Văn Th và chị
Dương Thị Th đều không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Chị Dương Thị Th tự nguyện chịu 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) tiền lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
[5] Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự về việc nuôi con
chung, tài sản chung, nghĩa vụ thanh toán chung và lệ phí Tòa án nêu trên là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
[6] Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của người yêu cầu cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Phạm Văn Th và chị Dương Thị Th tự nguyện
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Phạm Văn Th và chị Dương Thị Th thỏa thuận giao con
chung là cháu Phạm Thị N, sinh ngày 03/9/2006; cháu Phạm Thị Quỳnh Nh, sinh
ngày 08/4/2012 và cháu Phạm Hoàng L, sinh ngày 31/8/2015 cho chị Dương Thị Th
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục cho đến khi con thành niên,
con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao
động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Anh Phạm Văn Th có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung là 3.000.000
đồng/tháng/ba cháu (mỗi cháu 1.000.000 đồng). Thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng
6/2020 cho đến khi con thành niên, con đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi
dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án
theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền
của con được sống chung với người trực tiếp nuôi; có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Theo yêu cầu của cha, mẹ, người thân thích hoặc cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp
nuôi con, thay đổi mức cấp dưỡng hoặc hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa
Th niên.
- 3 -
- Về tài sản chung và nghĩa vụ thanh toán chung: Anh Phạm Văn Th và chị
Dương Thị Th đều không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Phạm Văn Th và chị Dương Thị Th thỏa thuận chị
Dương Thị Th tự nguyện chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền lệ phí sơ
thẩm giải quyết việc dân sự nhưng được khấu trừ trong số tiền 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng) tạm ứng lệ phí đã nộp trước đây theo Biên lai thu tạm ứng phí, lệ
phí tòa án số 0005995 ngày 26/5/2020 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ia Grai,
tỉnh Gia Lai.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Ia Grai;
- Chi cục THADS huyện Ia Grai;
- UBND xã Ia Grăng;
- Lưu hồ sơ, VP.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Lưu Anh Tuấn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm