Quyết định số 2/2025/QĐST-LĐ ngày 06/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 2/2025/QĐST-LĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 2/2025/QĐST-LĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 2/2025/QĐST-LĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 2/2025/QĐST-LĐ ngày 06/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp |
Số hiệu: | 2/2025/QĐST-LĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/08/2025 |
Lĩnh vực: | Lao động |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp nhận yêu cầu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 – ĐỒNG THÁP
Số: 02/2025/QĐST- LĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Tháp, ngày 06 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNHSƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v Yêu cu tuyên b Hp đng lao động vô hiu
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 1 – ĐỒNG THÁP
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Bà Đỗ Thị Kim Sa
Thư ký phiên họp: Bà Đinh Thị Thoảng – Thư ký Tòa án nhân dân khu vực 1
– Đồng Tháp
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 – Đồng Tháp tham gia phiên họp:
Ông Võ Hồng Linh - Kiểm sát viên.
Ngày 06 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 1 – Đồng Tháp
mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số 02/2025/TLST-LĐ
ngày 20 tháng 6 năm 2025 về việc: “Yêu cu tuyên bố Hp đồng lao đng vô hiệu”
theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số 73/2025/QĐST-LĐ
ngày 23 tháng 7 năm 2025, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Bà Mai Thị Mng T, sinh năm 1992
HKTT: Ấp T, xã Đ, huyện G, tỉnh Tiền Giang
Địa chỉ: khu phố F, thị trấn V, huyện G, tỉnh Tiền Giang (nay là khu phố F, xã
V, tỉnh Đồng Tháp). (có đơn đề nghị giải quyết việc dân sự vắng mặt)
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1/ Bà Lê Thị Hồng T1, sinh năm 1996
HKTT: ấp Bình Trung, xã Thạnh Nhựt, huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang
Địa chỉ: khu phố 6, thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang
(nay là khu phố 6, xã Vĩnh Bình, tỉnh Đồng Tháp). (có đơn đề nghị giải quyết việc dân
sự vắng mặt)
2/ Công ty Trách nhiệm hữu hạn mt thành viên W
Địa chỉ: Quốc l E, ấp T, xã L, huyện C, tỉnh Tiền Giang (nay là Quốc l E, ấp
T, xã C, tỉnh Đồng Tháp)
Người đại diện theo uỷ quyền: Bà Nguyễn Thị Yến L – sinh năm 1984 (theo
Giấy uỷ quyền ngày 21/7/2025) (có đơn đề nghị giải quyết việc dân sự vắng mặt)
3/ Bảo hiểm xã hi khu vực XXXIII (trước là Bảo hiểm xã hi tỉnh T)
Địa chỉ: Số A L, phường M, tỉnh Đồng Tháp
Người đại diện theo uỷ quyền: Ông Huỳnh Hữu P – sinh năm 1978 (theo văn
bản uỷ quyền số 435/BHXH-TCHC ngày 16/7/2025) (có đơn đề nghị giải quyết việc
dân sự vắng mặt)
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
- Tại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự và bản tự khai, bà Mai Thị Mng T
trình bày:
Bà Mai Thị Mng T và bà Lê Thị Hồng T1 có mối quan hệ là hàng xóm láng
giềng. Vào năm 2012, bà T1 không đủ tuổi lao đng nên bà T đã cho bà T1 mưn
chứng minh nhân dân để bà T1 xin vào làm công nhân tại công ty TNHH mt thành
viên W (địa chỉ: Quốc l E, ấp T, xã L, huyện C, tỉnh Tiền Giang). Bà T1 đã tham gia
2
bảo hiểm xã hi từ tháng 02/2012 đến tháng 11/2012 với mã số sổ là 8212011924. Đến
khi nghỉ việc tại công ty này cho đến nay, bà T1 vẫn chưa nhận tiền bảo hiểm xã hi.
Từ tháng 3/2012 đến tháng 9/2023, bà T có đi làm công nhân tại Công ty
TNHH D và tham gia bảo hiểm xã hi với số sổ 8212012311. Khi nghỉ việc, bà T tiến
hành thủ tục hưởng bảo hiểm xã hi, nhưng Bảo hiểm xã hi tỉnh T thông báo trước
đây bà T có tham bảo hiểm xã hi với mã số sổ là 8212011924.
Do người giao kết hp đồng lao đng với công ty TNHH mt thành viên W là
bà Lê Thị Hồng T1 không phải là bà Mai Thị Mng T, nên bà T yêu cu tuyên bố hp
đồng lao đng số 11121907 ngày 19/01/2012 giữa công ty TNHH mt thành viên W
và Mai Thị Mng T là vô hiệu. Khi hp đồng lao đng nay vô hiệu, đề nghị cơ quan
chức năng điều chỉnh thông tin nhân thân trên sổ bảo hiểm số 8212011924 từ tên Mai
Thị Mng T thành Lê Thị Hồng T1, để bà T làm thủ tục của mình về bảo hiểm xã hi
theo quy định của pháp luật.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan là bà Lê Thị Hồng T1 trnh bày tại
bản tự khai như sau:
Bà Lê Thị Hồng T1 là hàng xóm với bà Mai Thị Mng T. Vào năm 2012 do
bà T1 không đủ tuổi lao đng nên đã mưn chứng minh nhân dân của bà T để xin vào
làm công nhân tại công ty TNHH mt thành viên W. Bà T1 có tham gia bảo hiểm xã
hi từ tháng 02/2012 đến tháng 11/2012 với mã số sổ là 8212011924. Khi nghỉ việc
cho đến nay, bà T1 chưa nhận tiền bảo hiểm xã hi.
Bà T1 xác định bà là người giao kết hp đồng lao đng với công ty TNHH
mt thành viên W, không phải là bà Mai Thị Mng T. Do đó, bà T1 đồng ý Toà án
tuyên bố hp đồng lao đng số 11121907 ngày 19/01/2012 giữa công ty TNHH mt
thành viên W và Mai Thị Mng T là vô hiệu.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Công TNHH mt thành viên W do
bà Nguyễn Thị Yến L đại diện theo ủy quyền trnh bày:
Hp đồng lao đng số 11121907 ngày 19/01/2012 giữa công ty TNHH mt
thành viên W và Mai Thị Mng T là có thật. Công ty đã trả lương và đóng bảo hiểm
đy đủ cho bà T trong thời gian làn việc từ tháng 02/2012 đến tháng 11/2012.
Nay Công ty TNHH mt thành viên W đề nghị Toà án giải quyết vụ việc theo
quy định của pháp luật.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Bảo hiểm x hi khu vực XXXIII do
ông Huỳnh Hữu P đại diện theo ủy quyền trnh bày:
Qua tra cứu dữ liệu trên phn mềm quản lý thu (TST), phn mềm quản lý
chính sách (T2), nhận thấy thông tin của bà Mai Thị Mng T, sinh ngày 08/05/1992,
chứng minh nhân dân số 312116559, căn cước công dân số 082192014343 có 02 mã
số BHXH như sau: Mã số 8212011924 có quá trình tham gia BHXH tại Công ty
TNHH mt thành viên W từ tháng 02/2012 đến tháng 11/2012, tổng thời gian tham gia
là 10 tháng (thời gian này chưa nhận BHXH 1 ln và BHTN). Mã số BHXH
8212012311 có quá trình tham gia BHXH tại Công ty TNHH D từ tháng 03/2012 đến
tháng 09/2023 (trong đó tháng 01/2018 không tham gia do nghỉ không hưởng lương),
tổng thời gian tham gia là 11 năm 06 tháng (thời gian này chưa nhận BHXH 1 ln và
BHTN)
Căn cứ dữ liệu trên, tổng thời gian đóng trùng giữa Công ty TNHH mt thành
viên W và Công ty TNHH D là 09 tháng, từ 03/2012 đến tháng 11/2012 và thời gian
đóng trùng này có liên quan đến việc bà Mai Thị Mng T yêu cu tuyên bố hp đồng
lao đng (HĐLĐ) vô hiệu do bà Lê Thị Hồng T1 mưn chứng minh nhân dân số
312116559 để vào làm việc, đóng BHXH tại Công ty TNHH mt thành viên W.
3
Theo Hướng dẫn tại Công văn số 1767/LĐTBXH-BHXH ngày 31/5/2022 của
B L1 về việc người lao đng mưn hồ sơ của người khác đề giao kết HĐLĐ, trường
hp người lao đng mưn hồ sơ của người khác để giao kết HĐLĐ là hành vi vi phạm
nguyên tắc “trung thực", đây là trường hp HĐLĐ vô hiệu toàn b. Tòa án nhân dân
có thẩm quyền tuyên bố HĐLĐ vô hiệu. Tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số
145/2020/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
mt số điều của B Luật lao đng về điều kiện lao đng và quan hệ lao đng quy định:
“Các vấn đề khác liên quan đến việc xử lý HĐLĐ vô hiệu toàn b do người giao kết
không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết HĐLĐ thuc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án theo quy định của B luật Tố tụng dân sự".
Căn cứ hướng dẫn trên, BHXH khu vực XXXIII đề nghị Tòa án nhân dân khu
vực 1, tỉnh Đồng Tháp xem xét tuyên bố ni dung liên quan việc tham gia BHXH đối
với người lao đng sau khi HĐLĐ đưc tuyên bố vô hiệu như sau: Điều chỉnh thông
tin số BHXH số 8212011924 cấp cho bà Mai Thị Mng T do Công ty TNHH mt
thành viên W trích np từ tháng 02/2012 đến tháng 11/2012 thành tên bà Lê Thị Hồng
T1. Bà Mai Thị Mng T và bà Lê Thị Hồng T1 đưc hưởng các chế đ BHXH theo
quy định.
Tại phiên họp:
Người yêu cu, người có quyền li nghĩa vụ liên quan có đơn đề nghị giải
quyết việc dân sự.
Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân khu vực 1 – Đồng Tháp phát biểu ý kiến:
Tòa án nhân dân khu vực 1 – Đồng Tháp đã thụ lý, mở phiên họp xét việc “Yêu cu
tuyên bố hp đồng lao đng vô hiệu” đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về
tố tụng dân sự. Đề nghị Tòa án chấp nhận yêu cu của bà Mai Thị Mng T, tuyên bố
Hp đồng lao đng đưc ký kết từ tháng 02/2012 đến tháng 11/2012 giữa người tên
Mai Thị Mng T với Công ty TNHH mt thành viên W là vô hiệu. Về hậu quả pháp lý
của giao dịch dân sự vô hiệu: Giải quyết hậu quả pháp lý của hp đồng vô hiệu theo
quy định pháp luật. Về lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm: Các đương sự chịu lệ phí
theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự đưc
thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự, phát biểu của đại diện Viện kiểm sát
tại phiên họp, Tòa án nhân dân khu vực 1 – Đồng Tháp nhận định:
[1] Về thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Yêu cu về việc “Yêu cu tuyên bố Hp đồng lao đng vô hiệu” là loại việc
dân sự thuc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của
B luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Người lao đng và Công ty TNHH mt thành viên W ký hp đồng lao đng
tại trụ sở Công ty ở địa chỉ Quốc l E, ấp T, xã L, huyện C, tỉnh Tiền Giang. Vì vậy,
căn cứ vào điểm v khoản 2 Điều 39 của B luật Tố tụng dân sự năm 2015 và khoản 2
Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 sửa đổi bổ sung mt số điều của B luật Tố tụng dân
sự, Luật tố tụng hành chính, Luật tư pháp người chưa thành niên, luật phá sản, luật hoà
giải đối thoại tại Toà án, yêu cu trên thuc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân khu vực 1 – Đồng Tháp.
Các đương sự có đơn đề nghị giải quyết việc dân sự vắng mặt. Do đó, Tòa án
giải quyết việc dân sự vắng mặt các đương sự theo quy định tại Điều 367 của B luật
Tố tụng dân sự năm 2015.
[2] Về yêu cu của đương sự:
4
Bà Mai Thị Mng T yêu cu Tòa án tuyên bố Hp đồng lao đng số
11121907 ngày 19/01/2012 giữa công ty TNHH mt thành viên W và Mai Thị Mng
T là vô hiệu.
Xét thấy: Bà Mai Thị Mng T và bà Lê Thị Hồng T1 đều xác định năm 2012
bà T cho bà Lê Thị Hồng T1 mưn chứng minh nhân dân, và bà T1 lấy tên bà T để
giao kết hp đồng lao đng với Công ty TNHH mt thành viên W. Như vậy, việc bà
T1 sử dụng chứng minh nhân dân, thông tin cá nhân bà T để giao kết hp đồng lao
đng với Công ty TNHH mt thành viên W là hành vi không trung thực, đã lừa dối về
mặt chủ thể khi xác lập giao dịch dân sự, nên vi phạm nguyên tắc tự nguyện, bình
đẳng, hp tác, tôn trọng quyền và li ích hp pháp của nhau khi xác lập quan hệ lao
đng theo quy định tại Điều 9 B luật Lao đng năm 1994. Do đó, căn cứ Điều 122 và
Điều 127 B luật Dân sự năm 2005, Hp đồng lao đng số 11121907 ngày
19/01/2012 giữa người sử dụng lao đng Công ty TNHH mt thành viên W và người
lao đng Mai Thị Mng T là vô hiệu toàn b.
Về hậu quả pháp lý của việc tuyên bố Hp đồng lao đng vô hiệu toàn b: Các
đương sự không có nêu thiệt hại và không có yêu cu Tòa án giải quyết giải quyết thiệt
hại từ việc tuyên hp đồng lao đng vô hiệu nên Tòa án án không xem xét giải quyết.
Ghi nhận ý kiến của bà Mai Thị Mng T và Bảo hiểm xã hi khu vực XXXIII về việc
Điều chỉnh thông tin số BHXH số 8212011924 cấp cho bà Mai Thị Mng T do Công
ty TNHH mt thành viên W trích np từ tháng 02/2012 đến tháng 11/2012 thành tên
bà Lê Thị Hồng T1.
[3] Về lệ phí: Bà Mai Thị Mng T phải chịu lệ phí giải quyết việc dân sự sơ
thẩm là 300.000 đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào : Khoản 1 Điều 33, điểm v Khoản 2 Điều 39, Điều 149, Điều
367, Điều 371, Điều 372, Điều 401, Điều 402 của B luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15 sửa đổi bổ sung mt số điều của B luật Tố
tụng dân sự, Luật tố tụng hành chính, Luật tư pháp người chưa thành niên, luật phá
sản, luật hoà giải đối thoại tại Toà án; Điều 9 B Luật Lao đng 1994; Điều 122, Điều
127 B luật Dân sự 2005; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, np, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cu giải quyết việc dân sự của bà Mai Thị Mng T:
Tuyên bố Hp đồng lao đng số 11121907 ngày 19/01/2012 giữa người sử
dụng lao đng Công ty TNHH mt thành viên W và người lao đng Mai Thị Mng T,
là vô hiệu toàn b.
2. Hậu quả pháp lý của việc tuyên bố Hp đồng lao đng vô hiệu toàn b:
Các đương sự không có nêu thiệt hại và không có yêu cu Tòa án giải quyết
giải quyết thiệt hại từ việc tuyên hp đồng lao đng vô hiệu, nên Tòa án không xem
xét giải quyết.
Giao cho các cơ quan chức năng có liên quan điều chỉnh thông tin nhân thân
(của Hp đồng lao đng 11121907 ngày 19/01/2012 giữa người sử dụng lao đng
Công ty TNHH mt thành viên W và người lao đng Mai Thị Mng T (do bà Lê Thị
Hồng T1 là người giao kết) tên Mai Thị Mng T trên sổ bảo hiểm xã hi số
8212011924 thành Lê Thị Hồng T1.
Các bên có quyền và nghĩa vụ liên hệ cơ quan có thẩm quyền để thực hiện các
thủ tục liên quan đến bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
3. Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Bà Mai Thị Mng T phải chịu lệ phí
sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), nhưng đưc trừ vào số tiền tạm ứng lệ

5
phí đã np theo biên lai số 0008976 ngày 20/6/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Ch Gạo, tỉnh Tiền Giang. Bà Mai Thị Mng T đã np đủ lệ phí.
4. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Các đương sự vắng mặt tại phiên họp có
quyền kháng cáo quyết định này trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày họ nhận đưc
quyết định hoặc kể từ ngày quyết định đưc thông báo, niêm yết theo quy định của
pháp luật. Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định. Viện kiểm sát cấp trên đưc quyền kháng
nghị trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.
5. Quyền yêu cu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cu thi hành
án: Trường hp quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi hành án
dân sự thì người đưc thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận
thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 và Điều 9 của Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- Toà án nhân dân tỉnh Đồng Tháp ;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Đồng Tháp ;
-Viện kiểm sát nhân dân khu vực 1 – Đồng
Tháp;
- Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Tháp;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Đỗ Thị Kim Sa
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm