Quyết định số 02/2025/QĐST-LĐ ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-LĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2025/QĐST-LĐ ngày 24/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên về yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: 02/2025/QĐST-LĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/07/2025
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 5 - HƯNG YÊN
S: 03/2025/QĐST-
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Hưng Yên, ngày 24 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GII QUYT VIC DÂN S
V/v Tuyên b hợp đồng lao động vô hiu
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 5 - HƯNG YÊN
Thành phn gii quyết vic dân s gm có:
Thm phán - Ch ta phiên hp:Phm Khánh Linh
Thư phiên họp: Nguyn Th Tho Linh Thư Tòa án nhân dân
khu vc 5 - Hưng Yên.
Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 5 - Hưng Yên tham gia phiên
hp: Ông Đặng Cao Cường - Kim sát viên.
Ngày 24 tháng 7 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân khu vc 5 - Hưng
Yên m phiên họp thẩm công khai gii quyết vic dân s th s
15/2025/TLST-LĐ ngày 13 tháng 6 năm 2025 v vic yêu cu tuyên b hp
đồng lao động hiu theo Quyết đnh m phiên họp thm gii quyết vic
dân s s 03/2025/QĐST- ngày 11 tháng 7 năm 2025, gm những người
tham gia t tụng sau đây:
1. Người yêu cu gii quyết vic dân s:
Anh Phm Quang N, sinh năm 1981;
Nơi cư trú: thôn 8, xã V, huyn V1, tnh T (nay là thôn 8, V2, tnh H).
2. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
2.1. Anh Đồng Xuân T1, sinh năm 1983;
Nơi cư trú: thôn 8, xã V, huyn V1, tnh T (nay là thôn 8, V2, tnh H).
2.2. Công ty TNHH M;
Địa ch: 2, khu công nghip N1, thành ph T, tnh T (nay 2, khu
công nghip N1, tnh H).
2.3. Bo him hi tnh T (nay là Bo him xã hi tnh H);
Địa ch: S 6 H1, phường P, tnh H.
(Các đương sự đều có đơn đề ngh gii quyết vng mt).
NI DUNG VIC DÂN S:
Tại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sbản tự khai, anh Phm Quang
N trình bày:
Tháng 7/2005, do không am hiu pháp lut nên anh N đã mượn h xin
vic mang tên anh Đồng Xuân T1 để xin vào làm vic ti Công ty TNHH M, địa
2
ch: 2, khu công nghip N1, phường T2, thành ph T, tnh T (nay là Lô 2,
khu công nghip N1, tnh H). Công ty TNHH M đã hợp đồng lao động vi
anh N đóng bo him hội theo quy đnh ca pháp luật. Đến tháng 8/2011
thì anh N thôi vic. Thi gian t tháng 7/2005 đến tháng 7/2011 thì anh Đồng
Xuân T1 làm vic t do nên không đóng bảo him hội theo quy định ca
pháp lut. Hin nay anh N thc hin cht s BHXH ti BHXH tnh T nhưng
không được vì lý do BHXH s 2607001449 ca anh N đóng từ tháng 7/2005 đến
tháng 7/2011 vẫn đang đứng tên anh Đồng Xuân T1. vy anh N đ ngh Tòa
án tuyên b hợp đồng lao động đã kết gia Công ty TNHH M và anh Đồng
Xuân T1 (thc tế là anh N đã ký kết) là vô hiu và yêu cu Tòa án gii quyết hu
qu ca hp đồng vô hiu.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là anh Đồng Xuân T1 trình bày:
Tháng 7/2005 do không am hiu pháp luật nên tôi đã cho anh Phm
Quang N, sinh năm 1981, địa ch: Thôn 8, V, V1, tnh T n h xin việc
mang tên tôi đ xin vic ti Công ty TNHH M. Thc tế người kết hợp đồng
lao động vi Công ty M làm vic trc tiếp anh Phm Quang N. Trong thi
gian t tháng 7/2005 đến tháng 7/2011, Công ty M đóng BHXH theo quy
định pháp lut cho anh N. T thời gian tháng 7/2005 đến tháng 7/2011 anh T1
làm vic t do nên không tham gia đóng BHXH. Nay anh N thc hin vic cht
s BHXH nhưng không được vi do t tháng 7/2005 đến tháng 7/2011 vn
đang đứng tên anh T1. Nay anh N đơn đề ngh Tòa án Tuyên b Hợp đồng
lao động ký kết gia Công ty TNHH M và anh Đồng Xuân T1 (thc tế là do anh
N kết) trong thi gian t tháng 7/2005 đến tháng 7/2011 hiu yêu
cu Tòa án gii quyết hu qu ca hp đồng vô hiu.
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là Công ty TNHH M trình bày:
Anh Đồng Xuân T1, sinh năm 1983, nơi trú: thôn 8, V, huyn V1,
tnh T kết hợp đồng lao động vi Công ty TNHH M trong thi gian t
tháng 7/2005 đến tháng 7/2011. Đối vi Hợp đồng lao động ký kết gia Công ty
TNHH M và anh Đồng Xuân T1 trong thi gian t tháng 7/2005 đến tháng
7/2011, do hiện nay người lao động đã nghỉ vic tại công ty, đã t quá quy
định v thời gian lưu giữ h nên hiện tại phía công ty không còn lưu tr Hp
đồng lao động của công nhân trên đ cung cấp cho phía Tòa án theo như yêu
cu. Công ty TNHH M đã đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN cho anh Đồng Xuân
T1 trong thi gian t tháng 7/2005 đến tháng 7/2011 đầy đủ và đúng quy định v
lao động. Vic anh N ợn căn cước công dân ca anh T1 để kết hợp đồng
lao động vi công ty, công ty không biết. Công ty chưa bao gi ký kết hợp đồng
lao động vi anh Phm Quang N. Đối vi vic anh Phm Quang N yêu cu Tòa
án tuyên b Hợp đồng lao động kết gia Công ty TNHH M anh Phm
Quang N (mang tên Đng Xuân T1) trong thi gian t tháng 7/2005 đến tháng
7/2011, Công ty đề ngh Tòa án xem xét gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Bo him hi tnh T (nay
Bo him xã hi tnh H) trình bày:
3
Anh Đồng Xuân T1, sinh ngày 04/10/1983, ti s s bo him hi
2607001449 có thời gian đóng BHXH, BHYT là 6 năm 1 tháng (t tháng 7/2005
đến tháng 7/2011) 2 năm 7 tháng tham gia BHTN (t tháng 01/2009 đến
tháng 07/2011) ti Công ty TNHH M. Tng s tiền BHXH, BHYT, BHTN đã
đóng 16.675.702 đồng, trong đó người s dụng lao động đóng 12.024.668
đồng, người lao động đóng 4.651.034 đồng (chưa hưởng chế độ BHXH mt ln,
chưa hưởng tr cp tht nghip). Vic anh Phm Quang N trình bày việc mượn
h của anh Đồng Xuân T1 để giao kết hợp đồng lao động đóng BHXH,
BHYT, BHTN nay anh N đề ngh Tòa án nhân dân thành ph tuyên b hợp đồng
lao động ký kết gia anh N (bng tên anh Đồng Xuân T1) vi Công ty TNHH M
trong khong thi gian t tháng 7/2005 đến tháng 7/2011 vô hiu. Bo him
hi đề nghị Tòa án xử lý theo quy định của pháp luật.
Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 5 - Hưng Yên phát biu ý kiến
v vic gii quyết vic dân s và đề ngh:
Đề ngh Tòa án nhân dân khu vc 5 - Hưng Yên căn c vào Điều 33,
điểm v khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân s2015; Điều 117, Điều 127 Bộ
luật Dân sự; khoản 1 Điều 17, khoản 2 Điều 19, Điều 50, Điều 52 Bộ luật Lao
động năm 2012; Điều 15, Điều 49, Điều 50, Điều 51 Bộ luật Lao động 2019,
Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 Hưng Yên đề nghị Tòa án nhân dân khu
vực 5 Hưng Yên: Chấp nhận đơn yêu cầu của anh Phạm Quang N, tuyên Hợp
đồng lao động đã giữa anh Phạm Quang N (hồ sơ mang tên Đồng Xuân T1)
Công ty TNHH M trong thời gian từ tháng 7/2005 đến tháng 7/2011
hiệu. Giải quyết hậu quả của hợp đồng hiệu: Anh Phạm Quang N anh
Đồng Xuân T1 quyền liên hệ với BHXH tỉnh H để làm thủ tục điều chỉnh
thông tin nhân thân trên sổ BHXH số 2607001449 từ tên Đồng Xuân T1, sinh
ngày 04/10/1983, CCCD số: 034083006820 ngày cấp 07/02/2025, nơi cấp Cục
cảnh sát quản hành chính về trật tự hội thành Phạm Quang N, sinh ngày
24/02/1981, CCCD số 034081023669 do Cục cảnh sát quản hành chính về
trật tự hội cấp ngày 03/03/2022 để đảm bảo quyền lợi ích hợp pháp của
mình. Về lệ phí: Anh Phạm Quang N phải chịu lệ phí thẩm giải quyết việc
dân sự theo quy định.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ việc dân s đưc
thm tra ti phiên hp; ý kiến của đương s đi din Vin kim sát ti phiên
hp, Tòa án nhân dân khu vc 5 - ng Yên nhận định:
[1] V áp dng pháp lut t tng:
[1.1] Người yêu cu gửi đơn u cầu Tòa án nhân dân thành ph T (nay là
TAND khu vc 5 - ng Yên) tuyên b hp đồng lao động hiệu đúng theo
quy định ti khoản 1 Điều 33 B lut T tng dân s. Người lao động Hp
đồng lao động vi Công ty TNHH M có địa ch ti thành ph T, tnh T (nay
tnh H). Căn cứ đim v khoản 2 Điều 39 B lut T tng n s 2015, vic yêu
4
cu tuyên b Hợp đồng lao động vô hiu thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
nhân dân khu vc 5 - ng Yên.
[1.2] Do Hợp đồng lao động gia Công ty TNHH M anh Đồng
Xuân T1 (do anh Phm Quang N ký) vào tháng 7/2005 đến tháng 7/2011 nên áp
dng B luật Lao động năm 1994 để gii quyết. Tuy nhiên B luật Lao động
năm 1994 không có điều luật quy đnh v hợp đồng lao động vô hiu và hu qu
pháp ca hợp đồng lao động hiệu, do đó cần áp dng B luật Lao đng
năm 2012 và Bộ luật Lao động năm 2019 để gii quyết.
[2] V áp dng pháp lut ni dung:
[2.1] Đối vi yêu cu Tòa án tuyên hợp đồng lao động đã kết gia anh
Phm Quang N (h mang tên Đồng Xuân T1) vi Công ty TNHH M trong
thi gian t tháng 7/2005 đến tháng 7/2011 là vô hiu thì thy:
Việc anh Phạm Quang N n chng minh nhân dân ca anh Đồng Xuân
T1 để ký kết hợp đồng lao động với Công ty TNHH M hành vi vi phạm
nguyên tắc “trung thực” theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Bộ luật Lao động
năm 2012, khoản 1 Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2019 vi phạm nghĩa v
cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 2
Điều 19 Bộ luật Lao động m 2012, khoản 2 Điều 16 Bộ luật Lao động năm
2019. Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 49 Bộ luật Lao động năm 2019,
đây trường hợp hợp đồng lao động hiệu toàn bộ, do đó yêu cầu của anh
Phạm Quang Ncó căn cứ, cần được chấp nhận.
[2.2.] Đối với yêu cầu giải quyết hậu quả của hợp đồng lao động vô hiệu:
Căn cứ khoản 2 Điều 52 Bộ luật Lao động 2012; khoản 2 Điều 51 Bộ luật
Lao động năm 2019, Điều 10 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của
Chính phủ: Xét thấy mặc có sự lừa dối khi ký kết hợp đồng lao động giữa
anh Phạm Quang N (hồ sơ mượn tên anh Đồng Xuân T1) với Công ty TNHH M
nhưng trên thực tế anh N làm việc tại công ty, có đóng bảo hiểm hội
quá trình làm việc công ty đóng bảo hiểm cho anh N (mang tên anh Đồng
Xuân T1, s s bo him hi là 2607001449). Do vậy cần điu chnh tên
Đồng Xuân T1 trên S bo him hi s 2607001449 thành Phm Quang N.
Anh Phm Quang N anh Đồng Xuân T1 quyn liên hệ với Bảo hiểm
hội tỉnh H để làm thủ tục điều chỉnh thông tin từ Đồng Xuân T1 thành Phm
Quang N để đảm bo quyn và li ích hp pháp ca mình.
[3] V l phí: n cứ khoản 1 Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
khoản 1 Điều 37 Nghquyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu án phí, lệ p Tòa án: Anh Phm Quang
N phi chu l phí sơ thẩm gii quyết vic n s theo quy đnh pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 33, điểm v khoản 2 Điều 39, khoản 1 Điều 149, Điều 372 Bộ
luật Tố tụng dân sự 2015; khoản 1 Điều 17, khoản 2 Điều 19, Điều 50 Bộ luật
5
Lao động năm 2012; khoản 1 Điều 15, khoản 2 Điều 16, điểm b khoản 1 Điều
49, Điều 50, khoản 2 Điều 51 Bộ luật Lao động năm 2019, Điều 10 Nghị định
145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ; khoản 1 Điu 37 Ngh quyết
s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi quy
định v án phí và l phí Tòa án.
1. Chp nhn yêu cu ca anh Phm Quang N.
2. Tuyên b: Hợp đồng lao động đã gia Công ty TNHH M anh
Đồng Xuân T1 (do anh Phm Quang N ký) trong thi gian t tháng 7/2005 đến
tháng 7/2011 là vô hiu.
2. Gii quyết hu qu ca hp đồng vô hiu: Điều chỉnh thông tin nhân thân
s s bo him hi 2607001449 từ Đồng Xuân T1, sinh ngày 04/10/1983, căn
ớcng dân số: 034083006820 ny cấp 07/02/2025, nơi cấp Cục cảnh t quản
hành cnh về trật tự hội thành Phạm Quang N, sinh ny 24/02/1981, CCCD
số 034081023669 do Cục cảnh t quản nh chính về trật tự xã hội cấp ngày
03/03/2022. Anh Đồng Xuân T1 anh Phm Quang N quyn liên hệ với Bảo
hiểm hội tỉnh H để làm thủ tục điều chỉnh thông tin nn thân từ Đồng Xuân T1
thành Phm Quang N.
3. L phí thm gii quyết vic dân s: Anh Phm Quang N phi chu
300.000 đồng l phí gii quyết vic dân s thẩm. Chuyn s tin 300.000
đồng anh N đã nộp ti biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s 0000251
ngày 13/6/2025 ti Chi cc Thi hành án dân s thành ph Thái Bình (nay
Phòng Thi hành án dân s khu vc 5 - ng Yên) thành tin l phí.
4. Quyn kháng cáo, kháng ngh: Anh Phm Quang N; Công ty TNHH M;
anh Đng Xuân T1; Bo him hi tnh H quyn kháng cáo quyết định
trong thi hn 10 ngày k t ngày nhận được quyết định. Vin kim sát cùng cp
quyn kháng ngh quyết định này trong thi hn 10 ngày, Vin kim sát cp
trên trc tiếp quyn kháng ngh trong thi hn 15 ngày, k t ngày Tòa án ra
quyết định.
Nơi nhận:
- VKSND khu vc 5 - Hưng Yên;
- Người yêu cu;
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Lưu: Hồ sơ việc dân s.
THM PHÁN - CH TA PHIÊN HP
Phm Khánh Linh
Tải về
Quyết định số 02/2025/QĐST-LĐ Quyết định số 02/2025/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2025/QĐST-LĐ Quyết định số 02/2025/QĐST-LĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất