Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/02/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 19/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 19/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/02/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nho Quan (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 19/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | qđ 19 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NHO QUAN
TỈNH NINH BÌNH
Số: 19/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nho Quan, ngày 20 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 242/2024/TLST-HNGĐ ngày 24 tháng
10 năm 2024, về việc: Ly hôn, giải quyết về con chung khi ly hôn, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Trương Thị Q, sinh năm 1974
Địa chỉ: Thôn H, xã Q, huyện N, tỉnh Ninh Bình.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Đình N, sinh năm 1974
Địa chỉ: Thôn H, xã Q, huyện N, tỉnh Ninh Bình.
Căn cứ vào các điều 147, 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Áp dụng: - Các điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết số 326/216/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu án phí;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 12
tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 12 tháng 02 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trương Thị Q và anh Nguyễn
Đình N.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Trương Thị Q và anh Nguyễn Đình N thỏa
thuận thuận tình ly hôn.

2.2. Về con chung: Hai bên thỏa thuận chị Q trực tiếp chăm sóc và nuôi
dưỡng cháu Nguyễn Thị Mai T sinh ngày 08/8/2007 cho đến khi cháu đủ 18 tuổi.
Anh N không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị Q.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom con để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con chung cùng các thành viên gia đình không được
cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con.
2.3. Về tài sản chung, công nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2.4. Về án phí ly hôn sơ thẩm: Chị Trương Thị Q nhận nộp cả theo quy định
của pháp luật là 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng). Được đối trừ vào
số tiền tạm ứng án phí 300.000đ (ba trăm nghìn đồng) chị Q đã nộp theo biên lai
thu tạm ứng án phí số 0001405 ngày 24/10/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Nho Quan. Trả lại cho chị Q 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh NB;
- VKSND huyện NQ;
- THADS huyện NQ;
- UBND xã Quỳnh Lưu
- Các đương sự;
Lưu hồ sơ vụ án./.
THẨM PHÁN
(đã ký)
NGUYỄN THỊ HƢƠNG QUỲNH
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm