Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/03/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 08/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/03/2025 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng)
Số hiệu: 08/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 10/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông P thuận tình ly hôn bà G
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PH Đ
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 08/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 10 tháng 03 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ Đ, TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điu 81, Điều 82, Điu 83 và Điu 84
Luật n nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí Lphí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc hôn nhân gia đình thụ số 63/2025/TLST-
VHN ngày 13 tháng 02 năm 2025 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn, nuôi con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu: Ông Nguyễn Lưu Hồng P, sinh năm: 1984
Địa chỉ: Số 31/1, Đường P, Phường T, Thành Phố Đ, Tỉnh Lâm Đồng.
- Người yêu cầu:Cù Ngọc G, sinh năm: 1987
Địa chỉ: Số 02, Đường P, Phường R, Thành Phố Đ, Tỉnh Lâm Đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ n nhân: Ông Nguyễn Lưu Hồng Ph và bà Ngọc G xây
dựng gia đình với nhau vào năm 2005, trên cơ sở tìm hiu, tự nguyện, có tổ chức lễ
ới theo phong tục tp qn và có đăng kết hôn tại y ban nhân n Phường T,
Tnh ph Đ, Tnh m Đồng. Sau khi kết n ông P bà G sống chung tại s107
đưng V, Pờng P, Thành phố Đ, Tỉnh m Đồng. Cuộc sống chung a thuận
hạnh pc trong khong 15 m t phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nn do v
chồng không hợp nhau, luôn bất đồng quan đim sng nên cuc sống chung
không có hạnh phúc, c hai đã cố gắng hoà giải nhiu ln nhưng không thành,
xung đột ngày ng nghiêm trọng dẫn đến mục đích hôn nhân kng đạt
được. vy, c hai đã tự sống ly thân nhau. Nay ông P G c định tình
cảm vchồng không còn, cuộc sống chung không hạnh pc nên thng nhất
tha thuận thuận tình ly n và đnghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn của ông
P G. Xét thấy, u cầu của ông P G hoàn toàn tự nguyện, không vi
phạm điều cấm của luật không trái đạo đức hội nên cần chấp nhận yêu cầu
ng nhận thuậnnh ly n của ông Nguyễn u Hồng Ph Ngọc G.
[2] Về con chung: Ông Nguyễn u Hồng Ph Ngọc G xác định
vợ chồng 02 con chung là Nguyễn Gia B, sinh ngày 10/12/2008 và Nguyễn
Khải H, sinh ngày 19/04/2017. Ly hôn, ông P G thống nhất thỏa thuận giao
2
02 con chung Nguyễn Gia B và Nguyễn Khải H cho ông P trách nhiệm trực
tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo nguyện vọng của con. Việc cấp dưỡng
nuôi con cả hai thống nhất tự thỏa thuận, kng yêu cu Tòa án xem xét gii
quyết. Xét thấy, sự thỏa thuận của ông P G hoàn toàn tự nguyện, không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức hội. vậy, cần công nhận sự
thỏa thuận về việc nuôi con, cấp dưỡng nuôi con của ông P và bà G.
[3] Về tài sản chung: Ông Nguyễn Lưu Hồng Ph Ngọc Gng c
định cả hai tự tha thuận với nhau n không u cầu a án giải quyết
[4] Về nợ chung: Ông Nguyễn u Hồng Ph và Ngọc G ng cùng c
định vchồng không có nợ chung n không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn u Hồng Ph Cù Ngọc G thỏa
thuận nhận chịu 300.000đ lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bn a giải đoàn tụ không
thành, không có đương so thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.
Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn u Hồng Ph Ngọc G thoả
thuận thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Ông Nguyễn Lưu Hồng Ph và bà Cù Ngọc G thống nhất thỏa
thuận giao 02 con chung Nguyn Gia B, sinh ngày 10/12/2008 Nguyn Khải
H, sinh ny 19/04/2017 cho ông Nguyễn Lưu Hồng P trách nhiệm trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo nguyện vọng của con cho đến khi con đủ
tuổi thành niên theo quy định của pháp luật. Việc cấp dưỡng nuôi con cả hai
thống nhất thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án xem t gii quyết.
Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền
thay đổi người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Về tài sản chung: Ông Nguyễn Lưu Hồng Ph và Ngọc G cùng xác
c định ttho thun với nhau về tài sản chung, nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về nợ chung: Ông Nguyễn u Hồng Ph Cù Ngọc G cùng xác định
vợ chồng không có nợ chung. Vì vậy, không đặt ra để xem xét.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Nguyễn u Hồng Ph và bà Ngọc G thỏa thuận
nhận chịu 300.000đ tiền lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình, được trừ vào
stiền tạm ứng lệ phí 300.000đ ông P G đã tạm nộp theo biên lai thu tiền
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0001756 ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Chi
cục Thi hành án dân sthành phố Đ. Ông Nguyễn u Hồng Ph Cù Ngọc
G đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tư nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7a 9
Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND thành phố Đ;
- Chi cục THADS thành phố Đ;
- UBND Phường T, TP Đ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký và đóng dấu
Lê Thị Minh Hoà
Tải về
Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 08/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất