Quyết định số 184/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 184/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 184/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 184/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 184/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/05/2025 của TAND TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Dầu Một (TAND tỉnh Bình Dương) |
Số hiệu: | 184/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 184/2025/QĐST-HNGĐ Thủ Dầu Một, ngày 13 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 193/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 25 tháng 4 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Nguyễn Thị Thanh L, sinh năm 1984; nơi thường trú: Số B, Khu
phố B1, phường H, thành phố T, tỉnh B.
2. Ông Võ Khắc D, sinh năm 1982; nơi thường trú: Số B, Khu phố B1,
phường H, thành phố T, tỉnh B.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Thanh L và ông Võ Khắc D tự
nguyện kết hôn và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường H, thị xã
(nay là thành phố) T, tỉnh B theo giấy chứng nhận kết hôn số 122, Quyển số
01/2007, ngày 26/10/2007. Do đó, quan hệ hôn nhân giữa bà L và ông D là hợp
pháp theo quy định tại Điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. Do mâu
thuẫn giữa bà L và ông D là trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Do hai bên đã thực sự tự nguyện ly hôn, phù hợp quy định tại Điều 55 Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014 nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Sau khi ly hôn, bà Nguyễn Thị Thanh L sẽ trực tiếp
nuôi dưỡng con chung là Võ Khánh N, sinh ngày 30/6/2013.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Võ Khắc D có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi
con chung là Võ Khánh N, sinh ngày 30/6/2013 mỗi tháng 5.000.000 đồng, thời
gian cấp dưỡng từ khi Tòa án có quyết định đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án chậm thi hành thì còn phải trả tiền lãi, theo mức lãi suất quy
định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015, tương ứng với số tiền và
thời gian chậm thi hành án.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Vì quyền và lợi ích hợp pháp của con chung,
theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con hoặc hạn chế quyền thăm
nom con của người không trực tiếp nuôi con.
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Bà Nguyễn Thị Thanh L và ông Võ Khắc
D không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí sơ thẩm: Bà Nguyễn Thị Thanh L và ông Võ Khắc D mỗi
người tự nguyện chịu số tiền 150.000 đồng, phù hợp quy định tại Điều 149 Bộ
luật Tố tụng dân sự; khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án nên Tòa án công
nhận.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành (05/5/2025), không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Thanh L và ông Võ Khắc D thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Sau khi ly hôn, bà Nguyễn Thị Thanh L sẽ trực tiếp nuôi
dưỡng con chung là Võ Khánh N, sinh ngày 30/6/2013.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Võ Khắc D có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi
con chung là Võ Khánh N, sinh ngày 30/6/2013 mỗi tháng 5.000.000 đồng, thời
gian cấp dưỡng từ khi Tòa án có quyết định đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án chậm thi hành thì còn phải trả tiền lãi, theo mức lãi suất quy
định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015, tương ứng với số tiền và
thời gian chậm thi hành án.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Vì quyền và lợi ích hợp pháp của con chung,
theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi
người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con hoặc hạn chế quyền thăm
nom con của người không trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu nên Tòa án không xem xét,
giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Nguyễn Thị Thanh L và ông Võ Khắc D mỗi
người phải chịu số tiền 150.000 (một trăm năm mươi nghìn) đồng, được khấu
trừ vào số tiền 300.000 (ba trăm nghìn) đồng đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng
án phí, lệ phí Tòa án ký hiệu BLTU/24, số 0001740 ngày 15/4/2025 của Chi cục
Thi hành án dân sự thành phố Thủ Dầu Một.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND TP. Thủ Dầu Một;
- Chi cục THADS TP. Thủ Dầu Một;
- UBND phường H, thành phố T, tỉnh B;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự, VT.
THẨM PHÁN
Hoàng Huy Toàn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 27/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm