Quyết định số 18/2025/QĐST-DS ngày 03/03/2025 của TAND Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 18/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 18/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 18/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 18/2025/QĐST-DS ngày 03/03/2025 của TAND Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Bắc Từ Liêm (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 18/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/03/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhận sự thỏa thuận giữa Ngân hàng thương mại cổ phần Q - Nguyễn Thị D, Nguyễn Tiến N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 18/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Từ Liêm, ngày 03 tháng 03 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 21 tháng 02 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự sơ
thẩm thụ lý số: 239/2024/TLST-DS ngày 17 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần Q;
Địa chỉ: Tầng 1 và tầng 2, tòa nhà S – 111 A P, phường B, Quận 1, thành
phố H.
Địa chỉ liên lạc: Tầng 4, Tòa nhà C, số 4 T, quận Đ, thành phố H.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Hàn Ngọc V; người đại diện theo ủy
quyền: Bà Nguyễn Thị H; người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông
Nguyễn Ngọc Đ, ông Nguyễn Mạnh C, ông Trương Đình T và bà Tạ Thu H.
- Bị đơn: Bà Nguyễn Thị D, sinh năm 1967 và ông Nguyễn Tiến N, sinh
năm 1965;
Cùng địa chỉ: Tổ dân phố H, phường L, quận B, thành phố H.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Nguyễn Tiến Đ, sinh năm
2002; địa chỉ: Tổ dân phố H, phường L, quận B, thành phố H.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Tính đến ngày 21/02/2025, bà Nguyễn Thị D và ông Nguyễn Tiến N còn
nợ Ngân hàng thương mại cổ phần Q tổng số tiền là 863.322.481 đồng (trong đó:
Nợ gốc: 774.878.202 đồng, nợ lãi trong hạn 47.070.852 đồng, nợ lãi quá hạn
41.373.427 đồng) theo Hợp đồng tín dụng số 5.985.19.088.HĐTD ngày

2
27/3/2019.
- Bà Nguyễn Thị D và ông Nguyễn Tiến N có trách nhiệm trả Ngân hàng
thương mại cổ phần Q toàn bộ nợ gốc, dư nợ lãi nêu trên trong thời hạn 03 (ba)
tháng, cụ thể:
+ Chậm nhất ngày 21/3/2025 ông N và bà D phải trả 100.000.000 (một
trăm triệu) đồng và Ngân hàng thương mại cổ phần Q thu vào nợ gốc;
+ Chậm nhất ngày 21/4/2025 ông N và bà D phải trả 100.000.000 (một
trăm triệu) đồng và Ngân hàng thương mại cổ phần Q thu vào nợ gốc;
+ Chậm nhất ngày 21/5/2025 ông N và bà D phải trả toàn bộ khoản nợ còn
lại.
- Bà Nguyễn Thị D và ông Nguyễn Tiến N còn phải tiếp tục trả lãi trên số
tiền nợ gốc, nợ lãi chậm trả theo mức lãi suất quy định tại hợp đồng tín dụng kể
từ ngày 22/02/2025 cho đến khi thanh toán xong toàn bộ các khoản tiền phải trả
Ngân hàng thương mại cổ phần Q theo quy định tại hợp đồng tín dụng và hợp
đồng thế chấp.
- Trường hợp bà Nguyễn Thị D và ông Nguyễn Tiến N vi phạm bất kỳ
nghĩa vụ trả nợ nào theo thỏa thuận trên cho Ngân hàng thương mại cổ phần Q thì
Ngân hàng thương mại cổ phần Q Nam có quyền đề nghị cơ quan thi hành án dân
sự kê biên, phát mại tài sản bảo đảm là: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất tại thửa đất số 59, Tờ bản đồ số: 06 H, địa chỉ tại: Thôn H, xã L, huyện T,
thành phố H (nay là TDP H, phường L, quận B, thành phố H) theo Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số
BM 202173, số vào sổ cấp GCN: CH00838 do UBND huyện T (nay là UBND
quận B) cấp ngày 04/10/2013 cho ông Nguyễn Tiến N theo Hợp đồng thế chấp số
công chứng 01389.19, quyển số 03TP/CC-SCC/HĐGD ngày 21/3/2019 tại Văn
phòng công chứng V để thu hồi nợ.
- Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp được dùng để
thanh toán nghĩa vụ trả khoản nợ của bà Nguyễn Thị D và ông Nguyễn Tiến N
với Ngân hàng thương mại cổ phần Q. Trường hợp nếu số tiền thu được từ việc
xử lý tài sản thế chấp không đủ để thanh toán hết Khoản nợ thì bà Nguyễn Thị D
và ông Nguyễn Tiến N vẫn phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ còn lại cho Ngân
hàng thương mại cổ phần Q.
3. Về án phí: Bà Nguyễn Thị D và ông Nguyễn Tiến N tự nguyện chịu cả
18.949.000 đồng ( Mười tám triệu, chín chăm bốn mươi chín nghìn) đồng án phí
dân sự sơ thẩm.
Trả lại Ngân hàng thương mại cổ phần Q số tiền 18.296.000 (Mười tám
triệu, hai trăm chín mươi sáu nghìn) đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số
0075478 ngày 17/12/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự quận Bắc Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
3
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hoàng Văn Q
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm