Quyết định số 02/2025/QĐST-DS ngày 29/04/2025 của TAND huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2025/QĐST-DS ngày 29/04/2025 của TAND huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nghi Xuân (TAND tỉnh Hà Tĩnh) |
Số hiệu: | 02/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 29/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Ng phải trả cho bà L số tiền 38.160.000 đồng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGHI XUÂN
TỈNH HÀ TĨNH
Số: 02/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nghi Xuân, ngày 29 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
khoản 7 Điều 48, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 357, Điều 468 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ khoản 3 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; điểm b khoản 1 Điều
3, khoản 1 Điều 6, điểm đ khoản 1 ĐIều 12 (đối với bà Phan Thị L), điểm b
khoản 1 Điều 24, khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, Nghị
quyết Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào Biên bản hoà giải thành ngày 21 tháng 4 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 21/2024/TLST- DS ngày 21 tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấp về
kiện đòi tài sản”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Bà Phan Thị L, sinh năm 1954
- Bị đơn: Bà Hoàng Thị Ng, sinh năm 1975
Các đương sự đều có địa chỉ tại: Thôn Thuận M, xã Xuân Mỹ, huyện Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
II. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
1. Số tiền bà Hoàng Thị Ng nợ bà Phan Thị L là 38.160.000 đồng (Ba mươi
tám triệu, một trăm sáu mươi nghìn đồng). Trong đó: Nợ gốc: 30.000.000 đồng
(Ba mươi triệu đồng); nợ lãi: 8.160.000 đồng (Tám triệu một trăm sáu mươi
nghìn đồng).
2. Bà Hoàng Thị Ng có trách nhiệm trả cho bà Phan Thị L số tiền nợ là
38.160.000 đồng (Ba mươi tám triệu, một trăm sáu mươi nghìn đồng).
Khi quyết định có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày bà Phan Thị L có đơn yêu
cầu thi hành án, mà bà Hoàng Thị Ng chưa chịu trả tiền nợ như trên hoặc trả tiền
nợ chưa đầy đủ thì hàng tháng bà Hoàng Thị Ng còn phải chịu khoản tiền lãi đối
với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 357 và Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015.
2
3. Về án phí:
Bà Phan Thị L là người cao tuổi nên được miễn án phí.
Bà Hoàng Thị Ng phải nộp 477.000 đồng (Bốn trăm bảy mươi bảy nghìn
đồng) án phí dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
III. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
IV. Trường hợp quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của
Luật thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành
án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi
hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
các điều 6, 7, 7a và 9 của Luật thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung năm
2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật
thi hành án dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Nghi Xuân;
- CCTHADS huyện Nghi Xuân;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký đóng dấu)
Đặng Thị Hƣơng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm