Quyết định số 176/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 176/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 176/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 176/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thuận tình ly hơn giữa ông Huỳnh Thanh T và bà Trần Ngọc Diễm T1
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN TÂN PHÚ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 176/2025/QĐST-V.HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Phú, ngày 09 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ sơ việc hôn nhân, gia đình thụ số: 78/2025/V.HNGĐ ngày
24 tháng 02 năm 2025, về “yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn” của người u
cầu:
Ông Huỳnh Thanh T; địa chỉ: I H, Khóm E, Phường E, Thành phố C, Tỉnh
Cà Mau. Tạm trú: 86 L, Khu phố A, phường P, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trần Ngọc Diễm T1, địa chỉ: H L, Khu phố A, phường P, quận T,
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Căn cứ:
Điều 212, Điều 213, khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, điểm h khoản
2 Điều 39, Điều 361, Điều 362, Điều 396 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 68, Điều 69, Điều 70, Điều 71, Điều 72,
Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84, Điều 107, Điều 110, Điều 116, Điều 117 của
Luật hôn nhân và gia đình;
Luật thi hành án dân sự.
- Căn cứ Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 31 tháng 3 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 31 tháng 3 năm 2025 hoàn tự nguyện
không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hơn giữa ông Huỳnh Thanh T Trần
Ngọc Diễm T1.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: ông Huỳnh Thanh T Trần Ngọc Diễm T1
thuận tình ly hôn.
2.2. Về con chung:
Ông Huỳnh Thanh T Trần Ngọc Diễm T1 02 con chung là: Huỳnh
Khánh V, sinh ngày 02/9/2018 Huỳnh Khánh A, sinh ngày 23/01/2021.
Giao Trần Ngọc Diễm T1 trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục 02 con chung là:
Huỳnh Khánh V, sinh ngày 02/9/2018 Huỳnh Khánh A, sinh ngày 23/01/2021,
cho đến khi hai trẻ lần lượt thành niên.
Về việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục chung: hai bên đương sự phải
tạo mọi điều kiện cho nhau để thăm nom con việc thăm nom con cũng không
được ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường học tập của trẻ; trường hợp sự
2
thay đổi nơi sinh sống, học tập của trẻ thì hai bên đương sự phải có nghĩa vụ thông
báo cho nhau biết.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con.
Trong trường hợp người trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; khi có yêu cầu của cha, mẹ; người
thân thích; cơ quan quản nhà nước về gia đình; quan quản lý nhà nước về trẻ
em; hội liên hiệp phụ nữ, Tòa án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp
nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
2.3. Về cấp dưỡng nuôi con:
Ông Huỳnh Thanh T cấp dưỡng nuôi 02 con chung Huỳnh Khánh V, sinh
ngày 02/9/2018 Huỳnh Khánh A, sinh ngày 23/01/2021, số tiền là 2.500.000
đồng (Hai triệu năm trăm ngàn đồng)/mỗi con/mỗi tháng, cho đến khi hai trẻ lần
lượt thành niên.
Việc cấp dưỡng được thực hiện vào ngày 01 đến ngày 05 dương lịch hàng
tháng.
Thời điểm bắt đầu bắt đầu thực hiện việc cấp dưỡng: ngày 01 tháng 4 năm
2025.
Việc giao nhận số tiền cấp dưỡng hàng tháng ông Huỳnh Thanh T
Trần Ngọc Diễm T1 tự thực hiện.
Trường hợp ông Huỳnh Thanh T chậm trả tiền thì ông Huỳnh Thanh T phải
trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất phát sinh
do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của ông Huỳnh Thanh T, Trần
Ngọc Diễm T1, nhưng không được vượt quá mức lãi suất quy định tại khoản 1
Điều 468 Bộ luật dân sự; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy tại khoản
2 Điều 468 Bộ luật dân sự.Khi do chính đáng, cấp dưỡng nuôi con thể
thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa
thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
lợi ích của con, khi cần thiết các bên quyền yêu cầu thay đổi nuôi con
mức cấp dưỡng nuôi con. Người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con,
không ai được cản trở họ thực hiện quyền này.
2.4. Về tài sản chung: ông Huỳnh Thanh T Trần Ngọc Diễm T1 tự
khai không có.
2.5. Về nợ chung: ông Huỳnh Thanh T Trần Ngọc Diễm T1 tự khai
không có.
3. Lệ phí việc hôn nhân, gia đình thẩm: 300.000 đồng (Ba trăm ngàn
đồng), được trừ vào 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) do ông Huỳnh Thanh T
Trần Ngọc Diễm T1 đã tạm nộp theo Biên lai tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
hiệu: BLTU/23P số 0045888, ngày 24/02/2025 của Chi cục thi hành án dân sự
quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. Lệ phí việc hôn nhân, gia đình đã nộp đủ.
3
4. Giấy chứng nhận kết hôn số 156/2017, ngày 10/11/2017 tại Ủy ban nhân dân
Phường E, Thành phố C, Tỉnh Mau, không còn giá trị kể từ ngày ban hành
Quyết định này.
5. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành không b
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi nh án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b, 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành quyết định được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
- Viện kiểm sát nhân dân Quận Tân Phú;
- Chi cục Thi hành án dân sự Quận Tân Phú;
- Người yêu cầu (để thi hành);
- Ủy ban nhân dân Phường 5, Thành phố Cà Mau,
Tỉnh Cà Mau (để biết);
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Nam Hải
Tải về
Quyết định số 176/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 176/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 176/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 176/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất