Quyết định số 176/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/10/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 176/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 176/2024/QĐST-HNGĐ ngày 31/10/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 176/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 31/10/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
Số: 176/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Thái Bình, ngày 31 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH
n c vào Điều 212, 213 khoản 4 Điu 397 ca Bộ luật Ttng dân s;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 223/2024/TLST-HN
ngày 16 tháng 10 m 2024 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của những
người yêu cầu:
- Ch Mai Thị Hồng N, sinh năm 1995; Nơi cư trú: S 257, đường T, t
11, phường T, thành ph T1, tnh T1.
- Anh Mạnh C, sinh năm 1995; Nơi cư trú: S 43, đường T2, phường
N1, thành ph N2, tnh N2.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hhôn nhân: Hôn nhân giữa chị Mai Thị Hồng N anh
Mạnh C được xác lập trên cơ sở tự nguyện, đăng ký kết hôn ngày 09 tháng 11
năm 2022 tại Ủy ban nhân dân phường N1, thành phố N2, tỉnh N2, tại thời điểm
kết hôn, anh chị đủ điều kiện kết hôn hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn vợ
chồng chung sống hòa thuận, hạnh phúc được vài tháng thì phát sinh những mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do vợ chồng bất đồng quan điểm sống và cách
nhìn nhận cuộc sống không phù hợp nên thường xuyên xảy ra cãi vã. Mặc dù hai
bên đã cố gắng được gia đình hai bên can thiệp giải quyết mâu thuẫn nhưng
không kết quả. Đến tháng 4/2023 chị N đã về nhà ngoại ở, kể từ đó đến nay
anh chị sống ly thân, mỗi người một i. Nay chị N, anh C đều xác định tình
cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt đượcyêu cầu Tòa án
công nhận thuận tình ly hôn là tự nguyện, không trái pháp luật nên chấp nhận.
[2] Về nuôi con chung: Chị Mai Thị Hồng N anh Vũ Mạnh C có một
con chung là Vũ Hải Đ, sinh ngày 24/9/2023.
Ly hôn, hai bên thỏa thuận: Chị N trực tiếp nuôi dưỡng con chung Vũ Hải
Đ. Anh C trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con chung 2.000.000 đồng/tháng,
2
thời gian cấp dưỡng vào ngày 20 dương lịch hàng tháng, kể từ tháng 11/2024
đến khi con chung đủ 18 tuổi.
S tha thuận về nuôi con của chị N, anh C tự nguyn, không trái pháp
luật, phù hợp với nguyện vọng của c con chung, đảm bảo quyền lợi của con n
được chấp nhận.
[3] V tài sn: Chị Mai Thị Hồng N anh Mạnh C không tài sản
chung, không có công nợ chung nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Chị Mai Thị Hồng N và anh Mạnh C phải nộp lệ phí giải
quyết việc ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. ng nhận thuận tình ly hôn và sthỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Mai ThHồng N
và anh Vũ Mạnh C.
1.2. Về con chung: Chị Mai Thị Hồng N anh Mạnh C một con
chung là Vũ Hải Đ, sinh ngày 24/9/2023.
Chị N và anh C thỏa thuận: Chị N trực tiếp nuôi dưỡng con chung Vũ Hải
Đ. Anh C có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con là 2.000.000 đồng/tháng, thời gian
cấp dưỡng vào ngày 20 dương lịch hàng tháng, kể từ tháng 11/2024 đến khi con
chung đủ 18 tuổi.
Anh C quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng
nuôi con được đặt ra giải quyết khi có yêu cầu.
1.3. Về tài sản: Không đặt ra giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Mai Thị Hồng N anh Mạnh C mỗi người
phải nộp 150.000 đồng lệ phí ly hôn thẩm. (Chuyển số tiền 300.000 đồng chị
N, anh C đã nộp tạm ứng lệ ptại Chi cục Thi nh án dân sthành phố Thái
Bình theo biên lai thu số 0001453 và 0001452 ngày 16 tháng 10 năm 2024 thành
lệ phí).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP. Thái Bình;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký
kết hôn (UBND phường N1, thành
phố N2, tỉnh N2; ĐKKH số 44 ngày
09/11/2022);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hân
Tải về
Quyết định số 176/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 176/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 176/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 176/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất