Quyết định số 1693/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/11/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1693/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 1693/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/11/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hóc Môn (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 1693/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Phạm Nguyễn Minh Q và Bà Nguyễn Thỵ Cẩm T thuận tình ly hôn.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN HÓC MÔN
THÀNH PH H CHÍ MINH
S: 1693/2024/QĐST-HNGĐ
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Hóc Môn, ngày 04 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 397 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 115, 116 và Điều 117 Luật
hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
n cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản s
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân s thụ lý 1418/2024/TLST-HNGĐ ngày
17 tháng 10 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Phạm Nguyễn Minh Q, sinh năm 1983
Địa chỉ: XX xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bà Nguyễn Thỵ Cẩm T, sinh năm 1983
Địa chỉ: YY, Phường 17, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
[1] Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ việc cùng
lời trình bày của những người yêu cầu, Tòa án nhân dân huyện Hóc n nhận
định:
[2] Về thủ tục tố tụng:
Ông Phạm Nguyễn Minh Q và Nguyễn Thỵ Cẩm T yêu cầu Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly hôn nên đây là u cầu về hôn
nhân gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Ông Phạm Nguyễn
Minh Q trú trên địa bàn huyện Hóc Môn, vậy Tòa án nhân dân huyện Hóc
Môn, Thành phố Hồ Chí Minh thụ giải quyết theo thủ tục thẩm đúng thủ
tục tố tụng được quy định tại khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35 và điểm h
khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
[3] Về n nhân: Ông Phạm Nguyễn Minh Q Nguyễn Thỵ Cẩm T t
nguyện chung sống với nhau đăng kết n tại Ủy ban nhân dân Phường
-
-
2
17, quận nh Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 23/4/2011 (Giấy chứng
nhận kết n số XX, quyển số YY), do vậy hôn nhân của ông Q T hôn
nhân hợp pháp.
Nay ông Q và T yêu cầu Tòa án ng nhận hai bên thuận tình ly hôn,
Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn đã tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải
thích về quyền nghĩa vụ giữa vchồng các vấn đề khác liên quan đến
hôn nhân và gia đình. Tuy nhiên, ông Q T đều xác định tình cảm vợ chồng
không còn, mâu thuẫn đã trầm trọng không thể hàn gắn hạnh phúc gia đình, mục
đích hôn nhân không đạt được nên ông Q và bà T vẫn yêu cầu ly hôn.
Xét thấy ông Q và T yêu cầu ly hôn thật sự tự nguyện, do đó căn cứ
Điều 55 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 Tòa án ghi nhận ông Q T
thuận tình ly hôn.
[4] Về nuôi con chung: 02 con chung Phạm Nguyễn Bảo C, sinh ngày
02/5/2012 và Phạm Nguyễn Bảo N, sinh ngày 26/01/2016. Hai bên thỏa thuận sau
khi ly hôn, giao con chung cho bà T trực tiếp nuôi dưỡng và chăm sóc.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Ông Q cấp dưỡng tiền nuôi dưỡng cho 02 con
chung số tiền số tiền 10.000.000 đồng/tháng; cụ thể tiền cấp dưỡng mỗi con
chung s tiền 5.000.000 đồng/tháng cho đến khi hai con chung lần lượt đủ 18
tuổi.
[5] Về tài sản chung: Ông Q T xác định không có, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[6] Nợ chung: Ông Q T xác định không , khôngu cầu Tòa án giải
quyết trong vụ kiện này.
[7] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Ông Q bà T yêu cầu Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn tnguyện chịu lphí Tòa án, do đó theo quy định tại
Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, ông Q và bà
T phải chịu lệ phí sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Phạm Nguyễn Minh Q Nguyễn Thỵ
Cẩm T thuận tình ly hôn.
- Về con chung: 02 con chung Phạm Nguyễn Bảo Cb, sinh ngày
02/5/2012 Phạm Nguyễn Bảo Nb, sinh ngày 26/01/2016. Sau khi ly hôn, hai
bên thỏa thuận bà T được trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Ông Q cấp dưỡng tiền nuôi dưỡng cho 02 con
chung số tiền số tiền 10.000.000 (mười triệu) đồng/tháng; cụ thể tiền cấp dưỡng
-
-
3
mỗi con chung số tiền 5.000.000 (năm triệu) đồng/tháng cho đến khi hai con
chung lần lượt đủ 18 tuổi.
lợi ích con chung, sau khi ly hôn bên không trực tiếp nuôi con quyền
qua lại thăm nom chăm c giáo dục con chung, không ai được cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến quyền này, khi cần thiết quyền yêu cầu Tòa án giải quyết
thay đổi việc nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ
ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản
tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền n phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
dân sự 2015.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết sơ thẩm giải quyết yêu cầu ly hôn
300.000 đồng, ông Phạm Nguyễn Minh Q bà Nguyễn Thỵ Cẩm T tự nguyện
chịu mỗi người 150.000 đồng, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp là
300.000 đồng theo biên lai số 0047080 ngày 17/10/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Hóc Môn. Ông Q và bà T đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND Phường 17, quận Bình Thạnh,
Tp.HCM cấp ngày 23/4/2011;
(Theo Giấy chứng nhận kết hôn số XX
quyển số YY);
- Lưu: Hồ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc Thƣơng
Tải về
Quyết định số 1693/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1693/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1693/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 1693/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất