Quyết định số 167/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 167/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 167/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Thái Bình (TAND tỉnh Thái Bình)
Số hiệu: 167/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH
Số: 167/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Thái Bình, ngày 30 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THÁI BÌNH, TỈNH THÁI BÌNH
n c vào Điều 212, 213 khoản 4 Điu 397 ca Bộ luật Ttng dân s;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 và Điều 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
n cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số 198/2024/TLST-HNGĐ
ngày 17 tháng 9 năm 2024 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của những
người yêu cầu:
- Ch Nguyễn Thị Thanh H, sinh năm 1999; Nơi cư trú: S nhà 304,
đường T, t 01, phường Q, thành ph T1, tnh T1.
- Anh Nguyễn Đức N, sinh năm 1990; Nơi ĐKHKTT: xóm V, L,
huyn H1, tnh N1. Nơi hin nay: Công ty TNHH ng T1, Lô A1, KCN P,
đường Q, phường T2, thành ph T1, tnh T1.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: n nhân giữa chị Nguyn Thị Thanh H anh
Nguyễn Đức N được xác lập trên sở tự nguyện, có đăng kết hôn ngày 02
tháng 01 năm 2019 tại Ủy ban nhân dân phường Q, thành phố T1, tỉnh T1, tại thời
điểm kết hôn, anh chị đủ điều kiện kết hôn là hôn nhân hợp pp. Sau khi kết hôn
vợ chồng chung sống hòa thuận, hạnh phúc được n một năm thì phát sinh mâu
thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do bất đồng quan điểm sống nên thường xuyên
xảy ra cãi vã. Chị H và anh N đã sống ly thân từ ngày 16/8/2023 cho đến nay, mỗi
người ở một nơi. Nay chị H anh N đều xác định tình cảm vợ chồng không còn,
mục đích hôn nhân không đạt nên u cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn
tự nguyện, không trái pháp luật nên chấp nhận.
[2] Về nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị Thanh H và anh Nguyễn Đức N
có một con chung là Nguyễn Đức K, sinh ngày 20/11/2018.
Ly hôn, hai bên thỏa thuận: Chị H trực tiếp nuôi dưỡng con chung
Nguyễn Đức K. Anh N không phải cấp dưỡng cho con.
2
Sự thỏa thuận về nuôi con của chị H, anh N tự nguyện, không trái pháp
luật, phù hợp với nguyện vọng của con chung, đảm bảo quyền lợi của con chung
nên được chấp nhận.
[3] Về i sản: Chị Nguyễn Thị Thanh H anh Nguyễn Đức N không
tài sản chung, không có nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Chị Nguyễn Thị Thanh H anh Nguyễn Đức N phải nộp lệ
phí giải quyết việc ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1. Về hôn nhân: Công nhận thuận tình ly n giữa chị Nguyễn Thị
Thanh H và anh Nguyễn Đức N.
1.2. Về con chung: Chị Nguyễn Thị Thanh H anh Nguyễn Đức N
một con chung là Nguyễn Đức K, sinh ngày 20/11/2018.
Chị H và anh N thỏa thuận: Chị H trực tiếp nuôi dưỡng con chung
Nguyễn Đức K. Anh N không phải cấp dưỡng cho con.
Anh N quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung
không ai được cản trở. Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con yêu cầu cấp
dưỡng cho con được đặt ra giải quyết khi có yêu cầu.
1.3. Về tài sản: Không đặt ra giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị Thanh H anh Nguyễn Đức N mỗi
người phải nộp 150.000 đồng lệ phí ly hôn thẩm. (Chuyển số tiền 300.000
đồng chị H, anh N đã nộp tạm ứng lệ phí tại Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Thái Bình theo biên lai thu ssố 0001405 0001406 đề ngày 17 tháng 9
năm 2024 thành lệ phí).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP. Thái Bình;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký
kết hôn (UBND phưng Q, thành phố
T1, tỉnh T1; ĐKKH số 01 ngày
02/01/2019);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hân
Tải về
Quyết định số 167/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 167/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 167/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 167/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất