Quyết định số 1628/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/11/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1628/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 1628/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1628/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1628/2024/QĐST-HNGĐ ngày 06/11/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai) |
Số hiệu: | 1628/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà T ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
B
Số: 1628/2024/QĐST-HNGĐ
B, ngày 06 tháng 11 năm 2024
Căn cứ hồ sơ dân sự thụ lý số 2217/2024/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng 10 năm
2024, giữa:
- Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1993
Thường trú: Xóm 11, xã K, huyện N, tình Nghệ An.
Tạm trú: Nhà trọ G5, tổ 18, khu phố 7A, phường L, thành phố B, tỉnh Đồng
Nai.
- Bị đơn: Ông Hà Văn C, sinh năm 1985
Thường trú: Xóm 11, xã K, huyện N, tình Nghệ An.
Tạm trú: Nhà trọ G5, tổ 18, khu phố 7A, phường L, thành phố B, tỉnh Đồng
Nai.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 9, 11, 12 Luật hôn nhân và gia đình năm 2000;
Căn cứ các Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 và
Điều 131 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 29
tháng 10 năm 2024.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 29 tháng 10 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Bà Nguyễn Thị T và ông Hà Văn C.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Ghi nhận sự tự nguyện của các đương sự về việc
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Có 02 con chung là cháu Hà Anh Thư, sinh ngày 18/02/2012
và Hà Anh Quân, sinh ngày 07/3/2016. Khi ly hôn, giao cho bà T được trực tiếp
nuôi dưỡng cả hai con, ông C cấp dưỡng nuôi con 2.000.000đồng/tháng/con
(4.000.000đồng cho cả hai con), thời gian cấp dưỡng từ tháng 11/2024 cho đến khi
con đủ 18 tuổi và có khả năng lao động.
Vì không trực tiếp nuôi con nên ông C được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc
giáo dục con không ai được cản trở. Vì quyền lợi của con khi cần thiết, các đương
sự được quyền xin thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp dưỡng
nuôi con.
- Về tài sản chung: Các đương sự khai không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về nợ chung: Các đương sự khai không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
- Về án phí HNGĐ: Bà Nguyễn Thị T tự nguyện nộp 150.000đ án phí HNGĐ
và 150.000 đồng án phí cấp dưỡng nuôi con, được trừ vào tiền tạm ứng án phí
300.000đ đã nộp theo biên lai số 0000927 ngày 02/10/2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự thành phố B. Bà Nguyễn Thị T đã nộp đủ tiền án phí.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành cho đến khi
thi hành án xong, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ
luật dân sự năm 2015.
Quyết định này được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo qui định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân TP B;
- Ủy ban nhân dân xã K, huyện N, tình
Nghệ An;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm