Quyết định số 16/2025/QĐST-DS ngày 26/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 16/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 16/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 16/2025/QĐST-DS ngày 26/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa |
Số hiệu: | 16/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/08/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp quyền sử dụng đất, buộc tháo dỡ công trình. Các bên thống nhất thỏa thuận điều chỉnh phần ranh giới giữa hai thửa đất. Nguyên đơn rút một phần yêu cầu khởi kiện. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1 - KHÁNH HÒA
Số: 16/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 18 tháng 8 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 24/2021/TLST-DS ngày 27 tháng 01 năm 2021.
XÉT THẤY:
Tại phiên hòa giải ngày 18 tháng 8 năm 2025, nguyên đơn bà Mai Thị
Ánh T tự nguyện rút một phần yêu cầu về việc buộc bị đơn bà Lương Thị Ngọc
B tháo dỡ công trình trên thửa đất số 97, tờ bản đồ số 4, tọa lạc tại thôn V, xã V
- thành phố N (nay là phường T), tỉnh Khánh Hòa. Do đó, Tòa án không xem
xét, giải quyết đối với phần yêu cầu mà đương sự đã rút.
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
1.1. Nguyên đơn: Bà Mai Thị Ánh T, sinh năm 1954; căn cước công dân
số: 0791XXXXXXXX cấp ngày 28/6/2021; Địa chỉ: Tổ A, thôn V, xã V - thành
phố N (nay là phường T), tỉnh Khánh Hòa.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Luật sư Đào
Thanh T1 - Công ty L, thuộc Đoàn Luật sư tỉnh K. Địa chỉ: D T, phường N, tỉnh
Khánh Hòa.
1.2. Bị đơn: Bà Lương Thị Ngọc B, sinh năm 1962; căn cước công dân
số: 0561XXXXXXXXX cấp ngày 12/8/2021; Địa chỉ: A đường B, thôn V, xã V
- thành phố N (nay là phường T), tỉnh Khánh Hòa.
Đại diện theo ủy quyền của bị đơn: Bà Ngô Thụy Uyên T2, sinh năm
1996; Địa chỉ: I N, phường N, tỉnh Khánh Hòa (Văn bản ủy quyền công chứng
số 2424 ngày 30/3/2022).
1.3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Bà Võ Thị Thanh B1, sinh năm 1975
- Bà Võ Thị Tuyết M, sinh năm 1978
- Ông Võ Anh T3, sinh năm 1984

2
Cùng địa chỉ: Tổ A, thôn V, xã V - thành phố N (nay là phường T), tỉnh
Khánh Hòa.
Đại diện theo ủy quyền của các ông, bà B1, M, T3: Bà Mai Thị Ánh T
(các Văn bản ủy quyền công chứng số 3128 ngày 04/3/2022 và số 645 ngày
03/3/2022).
- Ông Võ Thành P, sinh năm 1984; căn cước số: 0560XXXXXXXX cấp
ngày 03/07/2024; Địa chỉ: A N, phường P - thành phố N (nay là phường N), tỉnh
Khánh Hòa.
- Ông Võ Thành C, sinh năm 1985; Căn cước công dân số:
0560XXXXXXXX cấp ngày 12/8/2021.
- Bà Nguyễn Thị Thanh D, sinh năm 1987; Căn cước công dân số:
0561XXXXXXXX cấp ngày 10/4/2021.
Cùng địa chỉ: A đường B, thôn V, xã V - thành phố N (nay là phường T),
tỉnh Khánh Hòa.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Các bên thống nhất điều chỉnh ranh giới giữa hai thửa đất số 97, tờ
bản đồ số 04 và số 98, tờ bản đồ số 04 (tức là thửa đất số 90, tờ bản đồ số 8 theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), cùng tọa lạc tại thôn V, xã V - thành phố
N (nay là phường T), tỉnh Khánh Hòa như sau:
2.1.1 Giao cho bà Mai Thị Ánh T được toàn quyền sử dụng đất đối với
phần đất tranh chấp có diện tích 21,8 m
2
- trong đó: 3,3 m
2
thuộc quy hoạch giao
thông và 18,5 m
2
thuộc quy hoạch đất cây xanh - thuộc một phần thửa đất số 90,
tờ bản đồ số 8 (nay là thửa đất số 98, tờ bản đồ số 4), tọa lạc tại thôn V, xã V -
thành phố N (nay là phường T), tỉnh Khánh Hòa theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất vào sổ cấp GCN số: 00879 QSDĐ/VH-NT cấp ngày 08/6/2004 đứng
tên hộ ông Võ Hồng Q, bà Lương Thị Ngọc B; mục đích sử dụng: đất thổ cư và
phần đất này được hợp vào thửa đất số 97, tờ bản đồ số 4, tọa lạc tại thôn V, xã
V - thành phố N (nay là phường T), tỉnh Khánh Hòa theo Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào sổ
cấp GCN số: CH00884/22399 cấp ngày 10/12/2012, chỉnh lý thay đổi chủ sở
hữu cho bà Mai Thị Ánh T ngày 13/8/2015.
2.1.2 Giao cho các ông, bà Lương Thị Ngọc B, Võ Thành C, Võ Thành P
được toàn quyền sử dụng đất đối với phần đất tranh chấp có diện tích 54,5 m
2
,
thuộc Quy hoạch đất nhóm nhà ở, thuộc một phần thửa đất số 97, tờ bản đồ số 4,
tọa lạc tại thôn V, xã V - thành phố N (nay là phường T), tỉnh Khánh Hòa theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất vào sổ cấp GCN số: CH00884/22399 cấp ngày 10/12/2012, chỉnh lý
thay đổi chủ sở hữu cho bà Mai Thị Ánh T ngày 13/8/2015; mục đích sử dụng:
đất thổ cư; hiện trạng trên phần đất nêu trên có công trình xây dựng là một phần
căn nhà 02 tầng, kết cấu tường gạch, sàn bê tông, mái tôn có diện tích xây dựng
là 40,9 m
2
, diện tích sàn 81,8 m
2
và phần đất này được hợp vào thửa đất số 90,
tờ bản đồ số 8 (nay là thửa đất số 98, tờ bản đồ số 4), tọa lạc tại thôn V, xã V -

3
thành phố N (nay là phường T), tỉnh Khánh Hòa theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất vào sổ cấp GCN số: 00879 QSDĐ/VH-NT cấp ngày 08/6/2004 đứng
tên hộ ông Võ Hồng Q, bà Lương Thị Ngọc B.
2.1.3 Các phần diện tích đất tranh chấp 21,8m
2
(diện tích đất tranh chấp
với bà T) và 54,5m
2
(diện tích đất tranh chấp với ông Q và bà B) chi tiết theo
bản Sơ đồ thửa đất do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Nha Trang thiết lập
ngày 23/6/2025 đính kèm.
2.1.4 Các ông, bà Mai Thị Ánh T, Lương Thị Ngọc B, Võ Thành C và Võ
Thành P có quyền, nghĩa vụ liên hệ cơ quan có thẩm quyền để tiến hành thủ tục
đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần đất tranh chấp
được giao và tài sản gắn liền trên đất theo quy định.
2.1.5. Các ông, bà Mai Thị Ánh T, Lương Thị Ngọc B, Võ Thị Thanh B1,
Võ Thị Tuyết M, Võ Anh T3, Võ Thành C, Võ Thành P và bà Nguyễn Thị
Thanh D thống nhất tài sản tranh chấp có tổng giá trị là 600.000.000 đồng (Sáu
trăm triệu đồng).
2.2 Về chi phí tố tụng: Bà Mai Thị Ánh T tự nguyện chịu toàn chi phí tố
tụng của vụ án là: 18.570.000 đồng (Mười tám triệu năm trăm bảy mươi nghìn
đồng) và đã nộp đủ chi phí tố tụng trên.
2.3 Về án phí: Bà Mai Thị Ánh T, bà Lương Thị Ngọc B là người cao tuổi
và có đơn xin miễn án phí nên thuộc trường hợp được miễn án phí theo điểm đ
Điều 12, Điều 14 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Các ông Võ Thành C, Võ Thành P mỗi người phải chịu 2.500.000 đồng
(Hai triệu năm trăm nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm. Nguyên đơn bà Mai Thị
Ánh T tự nguyện nộp thay toàn bộ tiền án phí của các ông Võ Thành C, Võ
Thành P nên bà T phải nộp tổng cộng 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) án phí
dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Bảo Trâm
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Khánh Hòa;
- VKSND tỉnh Khánh Hoà;
- VKSND Khu vực 1 - Khánh Hòa;
- THADS tỉnh Khánh Hòa;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm