Quyết định số 23/2025/QĐST-DS ngày 15/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 23/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 23/2025/QĐST-DS ngày 15/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 23/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 15/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Huỳnh Thị M tranh chấp lối đi với Lê Chiêu L
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 – VĨNH LONG
TỈNH VĨNH LONG
Số: 23/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Long, ngày 15 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hgiải thành ngày 07 tháng 8 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
243/2024/TLST-DS ngày 24 tháng 5 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hgiải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tnguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
1. Nguyên đơn:
- Bà Hunh Th M, sinh năm 1974.
S CCCD: 083174003146; Ngày cấp 18/5/2022; Nơi cấp: Cc cnh sát
qun lý hành chánh v trt t xã hi.
Địa ch: s C, p B, xã B, thành ph B, tnh Bến Tre (nay là s C, khu
ph B, phường B, tỉnh Vĩnh Long)
2. B đơn:
2.1 Bà Lê Chiêu L, sinh năm 1978.
S CCCD: 083178018062; Cấp ngày 09/8/2021; Nơi cp: Cc cnh sát
qun lý hành chánh v trt t xã hi.
Địa ch: s A, p A, A, huyn C, tnh Bến Tre (nay là s A, p A,
P, tỉnh Vĩnh Long)
2.2 Bà Trn Th Xuân L1, sinh năm 1980.
S CCCD: 083 180 000 273; Cấp ngày 04/5/2017; Nơi cấp: Cc Cnh
sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.
Địa ch: s A, p D, xã X, huyn H, thành ph H Chí Minh (nay là s
A, p D, xã X, Thành ph H Chí Minh)
2
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Bà Lê Chiêu L, bà Trần Thị Xuân L1 đồng ý mở lối đi cho bà Huỳnh Th
M.
- Phần đất buộc bà Chiêu L, Trần Thị Xuân L1 mở làm lối đi cho
Huỳnh Thị M diện tích 70,7m
2
, thuộc thửa 377-1 (thuộc một phần thửa 377), tờ
bản đồ số 36, tọa lạc T (nay P, tỉnh Vĩnh Long), do L, L1 đứng n
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, (Có họa đồ kèm theo “Họa đồ ngày
26/5/2025”)
- Bà Huỳnh Thị M có có quyền và nghĩa vụ tự tôn tạo phần đất được mở làm
lối đi cho thuận tiện. Bà Huỳnh Thị M được quyền sử dụng hạn chế quyền sử dụng
đất của Chiêu L, Trần Thị Xuân L1 đối với phần lối đi được sdụng
tuân thủ các điều kiện được đảm bảo trong quá trình sử dụng đất của các bên
pháp luật quy định.
- Bà Huỳnh Thị M được quyền đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác lập quyền sdụng hạn chế đối với phần lối đi được mở diện tích 70,7m
2
,
thuộc thửa 377-1 (thuộc một phần thửa 377), tờ bản đồ số 36, tọa lạc T (nay là
P, tỉnh Vĩnh Long).
- Buộc bà Huỳnh Thị M nghĩa vụ đền bù giá trị phần đất được mở làm lối
đi cho Lê Chiêu L, Trần Thị Xuân L1 số tiền 282.800.000đ (Hai trăm tám
mươi hai triệu tám trăm nghìn đồng)
Kể tngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật hoặc kể từ ngày đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi hành án xong, tất cả
các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật
Dân sự năm 2015.
2.2 V chi phí tố tụng: Chi phí tố tụng là 1.981.000đ (Mt triệu chín trăm tám
mươi mốt nghìn đồng), bà Huỳnh Thị M tự nguyện chịu, bà M đã nộp xong.
2.3 Án phí:
- Án phí dân sự thẩm không giá ngạch: Chiêu L, Trần Thị Xuân
L1 tự nguyện chịu là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
- Án phí dân sự thẩm giá ngạch: Huỳnh Thị M tự nguyện chịu, tuy
nhiên, Huỳnh Thị M là con Liệt sĩ, Đơn xin miễn án phí theo quy định.
Huỳnh Thị M được miễn toàn bộ án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
3
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Vĩnh Long;
- VKSND Khu vực 5 – Vĩnh Long ;
- Phòng THADS khu vực 5 – Vĩnh Long;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Trần Nguyễn Trọng Hiếu
Tải về
Quyết định số 23/2025/QĐST-DS Quyết định số 23/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 23/2025/QĐST-DS Quyết định số 23/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất