Quyết định số 1578/2024/QĐST ngày 25/10/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1578/2024/QĐST

Tên Quyết định: Quyết định số 1578/2024/QĐST ngày 25/10/2024 của TAND TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Biên Hòa (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 1578/2024/QĐST
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/10/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Trần Văn K và bà Phạm Thị Thùy L thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 1578/2024/QĐST - HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84, 110 và 116 của Luật Hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ Luật Phí là Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ số: 2260/2024/TLST
VHNGĐ ngày 14 tháng 10 năm 2024, về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn, thoả thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố
tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
+ Ông Trần Văn K, sinh năm 1994.
Địa chỉ: Tổ 36, khu phố 4A, phường T, thành phố B, tỉnh Đồng Nai.
+ Phạm Thị Thùy L, sinh năm 1998.
HKTT: Ấp N, xã C, C1, tỉnh Khánh Hòa.
Tạm trú: Tổ 12, ấp S, xã B1, huyện T2, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Xét thấy, tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 17 tháng 10 năm
2024, các đương sự đã thỏa thuận được các vấn đề hoàn toàn tự nguyện
không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Cụ thể như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Văn K Phạm Thị Thùy L thuận
tình ly hôn.
[2] V con chung: 01 cháu tên Trần Phạm Khả v, sinh ngày
07/11/2023. Ly hôn ông thothuận giao con chung cho bà L trực tiếp chăm
sóc, nuôi dưỡng. Ông K cấp dưỡng nuôi con 3.000.000đ/tháng tính từ ngày
2
quyết định có hiệu lực pháp luật đến khi con chung trưởng thành và có khả năng
lao động.
Ông Trần Văn K đưc quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung không ai được cản trở. lợi ích của con, khi cần thiết hai bên
quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và mc cấp dưỡng.
[3] Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập Biên bản hòa giải đoàn tkhông
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Văn K Phạm Thị Thùy L thuận
tình ly hôn.
- V con chung: Giao cháu Trần Phạm Khả v, sinh ngày 07/11/2023 cho
L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời ông K cấp dưỡng nuôi con
3.000.000đ/tháng tính từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật đến khi con
chung trưởng thành và có khả năng lao động.
Ông Trần Văn K được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
chung không ai được cản trở. lợi ích của con, khi cần thiết hai bên
quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ông Trần Văn K Phạm Thị Thùy L phải chịu
300.000đ (ba trăm nghìn đồng), được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp tại Chi
cục Thi hành án dân sthành phố Biên Hòa, theo biên lai thu tạm ứng lệ phí số
0926 ngày 02/10/2024.
Kể từ ngày bản án, quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp quan thi hành án quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc k
từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành (đối với các khoản
tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả
các khoản tiền hàng tháng bên thi hành án phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều
468 Bộ luật dân sự năm 2015.
Trong trường hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại
Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền u cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7
3
và 9 Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND thành phố Biên Hòa;
- Chi cục THA dân sự TP. Biên Hòa;
- UBND P. t, TP. B, T. Đồng Nai;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
Tải về
Quyết định số 1578/2024/QĐST Quyết định số 1578/2024/QĐST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 1578/2024/QĐST Quyết định số 1578/2024/QĐST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất