Quyết định số 144/2024/QĐST-DS ngày 23/09/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 144/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 144/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 144/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 144/2024/QĐST-DS ngày 23/09/2024 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 144/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN GIỒNG TRÔM
TỈNH BẾN TRE
Số: 144/2024/QĐST–DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giồng Trôm, ngày 23 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 13 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 304/2024/TLST–DS ngày 01 tháng 7 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng
tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả Tận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng N(Nbank).
Địa chỉ: Số 2 đường Láng H, phường Thành C, quận Ba Đ, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Toàn V. Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Chi nhánh thực hiện việc khởi kiện:
Ngân hàng N– Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre.
Địa chỉ: ấp Bình A, xã Bình T, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn T – Chức vụ: Giám đốc
Ngân hàng N– Chi nhánh huyện Giồng Trôm, Bến Tre.
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng của nguyên đơn:
Ông Lê Minh K - Chức vụ: Phó Giám đốc.
Bị đơn:
- Ông Đặng Văn N, sinh năm: 1959.
Địa chỉ: số 1202 ấp Hoà B, xã Lương H, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
- Bà Trần Thị Minh T, sinh năm: 1964.
Địa chỉ: số 380 ấp Hoà B, xã Lương H, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre.
2. Sự thỏa Tận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Vào ngày 03/10/2024 ông Đặng Văn N và bà Trần Thị Minh T có nghĩa
vụ thanh toán cho Ngân hàng N (do Ngân hàng N– Chi nhánh huyện Giồng Trôm
2
Bến Tre đại diện nhận) tổng số tiền tính đến ngày 13/9/2024 là 218.909.931 (hai
trăm mười tám triệu chín trăm lẻ chín nghìn chín trăm ba mươi mốt) đồng, gồm số
tiền nợ gốc 180.000.000 (một trăm tám mươi triệu) đồng, nợ lãi: 38.909.931 (ba
mươi tám triệu chín trăm lẻ chín nghìn chín trăm ba mươi mốt) đồng, trong đó:
Theo Giấy nhận nợ thứ nhất số 7107LDS202213285 ngày 09/11/2022 số tiền
nợ gốc: 150.000.000 (một trăm năm mươi triệu) đồng, nợ lãi: 31.708.753 (ba mươi
mốt triệu bảy trăm lẻ tám nghìn bảy trăm năm mươi ba) đồng, tổng cộng là
181.708.753 (một trăm tám mươi mốt triệu bảy trăm lẻ tám nghìn bảy trăm năm mươi
ba) đồng.
Theo Giấy nhận nợ thứ hai số 7107LDS202213287 ngày 09/11/2022 số tiền
nợ gốc: 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng, nợ lãi: 7.201.178 (bảy triệu hai trăm lẻ
một nghìn một trăm bảy mươi tám) đồng, tổng cộng là 37.201.178 (ba mươi bảy
triệu hai trăm lẻ một nghìn một trăm bảy mươi tám) đồng.
Đồng thời, ông N và bà T phải thanh toán tiền lãi vay phát sinh trên dư nợ gốc
theo mức lãi suất thỏa Tận trong hợp đồng tín dụng số: 7107LAV202207784 ngày
09/11/2022 (gồm: Giấy nhận nợ thứ nhất số 7107LDS202213285 ngày 09/11/2022 và
Giấy nhận nợ thứ hai số 7107LDS202213287 ngày 09/11/2022) từ ngày 14/9/2024 cho
đến ngày thanh toán hết nợ.
2.2. Trường hợp ông Đặng Văn N, bà Trần Thị Minh T không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng N được quyền yêu cầu
cơ quan Thi hành án có thẩm quyền kê biên bán đấu giá các tài sản của hộ ông
Đặng Văn N, bà Trần Thị Minh T để thanh toán hết nợ.
Tài sản của hộ ông Đặng Văn N, bà Trần Thị Minh T như sau:
- Giấy chứng nhận QSDĐ số: CM 543096 thửa 325, tờ bản đồ số 04, diện
tích 4.562,8m
2
do Ủy ban nhân dân huyện Giồng Trôm cấp ngày 16/05/2018 (Cấp
cho hộ bà Trần Thị Minh T và ông Đặng Văn N;
- Giấy chứng nhận QSDĐ số: CM 659698 thửa 338, tờ bản đồ số 04, diện
tích 975,8m
2
do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh Bến Tre cấp ngày 06/03/2018
(cấp cho bà Trần Thị Minh T).
2.3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Đặng Văn N và bà Trần Thị Minh T phải liên đới chịu án phí dân sự sơ
thẩm có giá ngạch là 5.472.748 đồng (năm triệu bốn trăm bảy mươi hai nghìn bảy
trăm bốn mươi tám) đồng. Tuy nhiên, ông Đặng Văn N thuộc trường hợp người cao
tuổi nên được miễn nộp toàn bộ tiền án phí theo quy định tại điểm đ, khoản 1 Điều 12
của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc Hội về quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án. Bà Trần Thị Minh T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là
2.736.374 (hai triệu bảy trăm ba mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi bốn) đồng và còn
phải nộp đủ số tiền này.
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre hoàn lại cho
Ngân hàng N(do Ngân hàng N– Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre đại diện
nhận) số tiền tạm ứng án phí sơ thẩm đã nộp 5.211.000 (năm triệu hai trăm mười một
nghìn) đồng theo biên lai T số 0005247 ngày 25/6/2024.
3
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện Giồng Trôm;
- Chi cục THADS huyện Giồng Trôm;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Lê Thị Hồng Đang
Tải về
Quyết định số 144/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 144/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm