Quyết định số 142/2024/QĐST-VDS ngày 14/09/2024 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 142/2024/QĐST-VDS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 142/2024/QĐST-VDS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 142/2024/QĐST-VDS
Tên Quyết định: | Quyết định số 142/2024/QĐST-VDS ngày 14/09/2024 của TAND huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội về y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Gia Lâm (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 142/2024/QĐST-VDS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tuyên bố cụ Vương Thị N, sinh năm 1918; nơi cư trú cuối cùng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TA N NHÂN DÂN
HUYN GIA LÂM
THNH PH H NI
S 142/2024/QĐST-VDS
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Đc lp - T do - Hnh phc
Gia Lâm, ngy 14 thng 9 năm 2024
QUYT ĐNH
SƠ THM GII QUYT VIC DÂN S
“V vic tuyên b mt ngưi l đ cht”
TA N NHÂN DÂN HUYN GIA LÂM - THNH PH H NI
Thành phần giải quyết việc dân sự sơ thm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Vũ Quang Dũng
Thư ký phiên họp: Ông Nguyễn Văn Hnh - Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Gia Lâm, thành ph Hà Nội.
Đi diện Viện Kim sát nhân dân huyện Gia Lâm, thành ph Hà Nội tham
gia phiên họp: Bà Trần Thanh Hiu - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 9 năm 2024, ti Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Gia Lâm,
thành ph Hà Nội mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý
s 64/2024/TLST-VDS ngày 06/5/2024 về việc “Yêu cầu tuyên b một ngưi là
đ chết”; theo Quyết định mở phiên họp s 08/2024/QĐMPH-VDS ngày
06/9/2024, gồm những ngưi tham gia t tụng sau:
- Ngưi yêu cầu gii quyt vic dân s:
Ông Bùi Đức S, sinh năm 1968
Địa chỉ: Xóm D, thôn P, x P, huyện G, thành ph Hà Nội. (Có mặt)
- Nhng vn đ c th yêu cầu Ta n gii quyt: Tuyên b cụ Vương Thị
N, sinh năm 1918 (bà ngoi ông S); nơi cư tr cui cùng: Thôn P (nay là xóm M,
thôn P), xã P, huyện G, thành ph Hà Nội là đ chết.
- Nhng ngưi c quyn li, ngha v liên quan:
1. Bà Bùi Thị T, sinh năm 1963; tr ti: Phưng X, thành ph P, tỉnh Vĩnh Phc.
2. Bà Bùi Thị L, sinh năm 1969; tr ti: Thôn P, xã P, huyện G, thành ph
Hà Nội.
3. Ông Bùi Đức D, sinh năm 1975; tr ti: Thôn P, xã P, huyện G, thành ph
Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền của b T, bà L, ông D là: Ông Bùi Đức S, sinh
năm 1968; trú tại: Thôn P, xã P, huyện G, thnh phố H Nội theo Giấy ủy quyền số
công chứng 1667, Quyển số: 02/2024 TP/CC-SCC/HĐGD ngy 29/5/2024 tại Văn
phòng công chứng NT. (Ông S có mặt);
4. Bà Hà Thị B, sinh năm 1950 (vợ ông Trần Công Q); (Vắng mặt).
5. Bà Trần Thị T1, sinh năm 1977; (Vắng mặt).
6. Ông Trần Công C, sinh năm 1979; (Vắng mặt).
Cùng tr ti: Thôn B, x C, huyện N, tỉnh Bắc Kn.
7. Bà Trần Thị M, sinh năm 1977; (Vắng mặt).
Nơi ĐKHKTT ti: Thôn A, x C, huyện N, tỉnh Bắc Kn; hiện tr ti: S nhà
Ngõ C, phưng T, quận D, thành ph Hà Nội.
8. Bà Trần Thị M1, sinh năm 1954; (Có mặt).
9. Trần Thị M2, sinh năm 1955; (Vắng mặt).
Cùng tr ti: Xóm M, thôn P, x P, huyện G, thành ph Hà Nội.
10. Trần Thị M3, sinh năm 1958; tr ti: Xóm D, thôn P, x P, huyện G,
thành ph Hà Nội; (Vắng mặt).
11. Trần Công M4, sinh năm 1961; tr ti: Xóm M, thôn P, x P, huyện G,
thành ph Hà Nội; (Có mặt).
12. Trần Thị L1, sinh năm 1963; tr ti: Xóm N, thôn P, x P, huyện G, thành
ph Hà Nội; (Có mặt).
13. Cụ Trần Thị N1 (tức Nguyễn Thị N1 - N1 bé), sinh năm 1938; tr ti:
Phưng G, quận L, thành ph Hà Nội; (Vắng mặt).
NI DUNG VIC DÂN S:
- Ngưi yêu cầu ông Bùi Đức S trnh bày: Tôi có ông, bà ngoi là cụ Trần
Công N2 và cụ Vương Thị N, ông bà ngoi tôi đ gây dựng được một thửa đất
(Nay là thửa đất s 34, t bản đồ P, diện tích 577m
2
) ở thôn P (Nay là xóm M,
thôn P xã P, huyện G, thành ph Hà Nội) và xây nhà đ ở. Cụ Trần Công N2 và
cụ Vương Thị N có ba ngưi con là: Mẹ tôi - Bà Trần Thị N2 (sinh năm 1938,
chết năm 2012), d tôi - bà Trần Thị N1 (hay còn gọi là Nguyễn Thị N1), sinh năm
1938, hiện cư tr ti phưng G, quận L, thành ph Hà Nội và cậu tôi - ông Trần
Công Q (hay còn gọi là Nguyễn Bá Q), sinh năm 1944, chết năm 1992. Tôi có
nghe mọi ngưi k li, năm 1944 sau khi sinh ông Q xong thì bà ngoi tôi bỏ đi
biệt tích, ông ngoi tôi đi bộ đội về thì bị m, không có nhà ở phải cho ba con đi
làm con nuôi ngưi khác từ nhỏ nên bà N1, ông Q mới bị đổi tên. Sau đó, ông
ngoi tôi lấy vợ hai tên là Nguyễn Thị T2, sinh được bà Trần Thị M1, bà Trần Thị
M2, bà Trần Thị M3, ông Trần Công M4, bà Trần Thị L1. Năm 1983, ông Ngoi
tôi - cụ Trần Công N2 m chết ti nhà riêng, xóm M, thôn P, xã P, huyện G, thành
ph Hà Nội.
Như vậy, năm 1944, bà ngoi tôi là cụ Vương Thị N bỏ nhà đi đâu biệt
tích từ đó đến nay không rõ tung tích. Đ thực hiện việc chia di sản thừa kế do cụ
Trần Công N2 và cụ Vương Thị N đ li theo thủ tục ti Tòa án, tôi đ có đơn xin
xác nhận về việc biệt tích của cụ Vương Thị N gửi Ủy ban nhân dân xã P, huyện
G và được Ủy ban nhân dân xã P, huyện G trả li bằng thông báo s 54/TB-UBND
ngày 01 tháng 04 năm 2024 (có văn bản kèm theo).
Nay tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án nhân dân huyện G tuyên b cụ Vương
Thị N đ chết.
- Nhng ngưi có quyn li v ngha v liên quan trình bày:
+ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan - bà Bùi Thị T, bà Bùi Thị L, ông
Bùi Đức D: Các ông bà đều thng nhất trình bày và yêu cầu như ông Bùi Đức S.
+ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan - bà Trần Thị M1, bà Trần Thị M2,
bà Trần Thị M3, ông Trần Công M4, bà Trần Thị L1: Chị em chúng tôi là con của
cụ Trần Công N2 và cụ Nguyễn Thị T2 (vợ hai cụ N2), vợ đầu của cụ N2 là cụ
Vương Thị N, sinh được ba ngưi con gồm bà Trần Thị N2, bà Trần Thị N1, ông
Trần Công Q. Từ khi chị em chng tôi sinh ra đến nay chị em chúng tôi không
biết cụ N hiện nay còn sng hay đ chết, chỉ biết b mẹ k li năm 1944 cụ N bỏ
nhà đi, trước khi b mẹ tôi kết hôn với nhau. Nay ông Bùi Đức S yêu cầu tuyên
b cụ N đ chết, chị em chng tôi đề nghị giải quyết theo quy định pháp luật.
+ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan - bà Hà Thị B, bà Trần Thị M, bà
Trần Thị T1, ông Trần Công C: Cụ Trần Công N2 và cụ Vương Thị N sinh được
ba ngưi con gồm bà Trần Thị N2, bà Trần Thị N1, ông Trần Công Q, ông Q có
vợ là bà Hà Thị B, kết hôn năm 1974, sinh ra ba ngưi con gồm bà Trần Thị M,
bà Trần Thị T1, ông Trần Công C. Từ bé đến nay về quê chng tôi chưa gặp cụ N
lần nào, không biết cụ còn sng hay chết. Nay ông Bùi Đức S yêu cầu tuyên b
cụ N đ chết, chị em chng tôi đề nghị giải quyết theo quy định pháp luật.
+ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan - cụ Nguyễn Thị N1 (N1 bé), sinh
năm 1938: Do tuổi cao sức yếu nên cụ không nhớ sự việc gì, không ký vào bất cứ
biên bản nào của Tòa án. Đi với yêu cầu tuyên b cụ N chết đề nghị Tòa án giải
quyết theo quy định pháp luật. Cụ xin từ chi tham gia t tụng với tư cách là ngưi
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Vị đi diện Viện Kim sát tham gia phiên họp phát biu quan đim:
- Về t tụng: Từ khi Tòa án thụ lý, tiến hành thu thập chứng cứ, tng đt các
văn bản t tụng và ti phiên họp đương sự và Thư ký Tòa án, Thẩm phán đ tuân
thủ đng trnh tự t tụng theo quy định của pháp luật.
- Về nội dung: Việc yêu cầu của ông Bùi Đức S đề nghị Tòa án tuyên b cụ
Vương Thị N đ chết là có căn cứ nên được chấp nhận.
- Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Do yêu cầu của ông S được chấp nhận nên ông
S phải chịu lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
NHN ĐNH:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được
thẩm tra ti phiên họp, ý kiến của đương sự và vị đi diện Viện Kim sát tham gia
phiên họp, Tòa án nhân dân huyện G, thành ph Hà Nội nhận định:
[1]. Về t tụng: Cụ Vương Thị N, sinh năm 1918 có chồng là cụ Trần Công
N2, sinh năm 1912, chết năm 1983 và ba ngưi con là: Bà Trần Thị N2, sinh năm
1938, chết năm 2012; bà Trần Thị N1 (Nguyễn Thị N1), sinh năm 1938 và ông
Trần Công Q (Nguyễn Bá Q), sinh năm 1944, chết năm 1992. Cụ Vương Thị N bỏ
nhà đi biệt tích từ năm 1944 đến nay, gia đnh đ tm kiếm nhiều nơi, mất rất nhiều
thi gian nhưng không biết cụ N ở đâu, còn sng hay đ chết. Địa chỉ cư tr trước
khi biệt tích của cụ N là: Thôn P (nay là xóm M, thôn P), xã P, huyện G, thành ph
Hà Nội. Do vậy, Tòa án nhân dân huyện G thụ lý yêu cầu của ông S là phù hợp
Điều 27, Điều 39 Bộ luật T tụng Dân sự.
[2]. Về nội dung: Xét đơn yêu cầu của ông Bùi Đức S đề nghị Tòa án tuyên
b cụ Vương Thị N là đ chết.
Năm 1944, cụ Vương Thị N đ bỏ nhà đi biệt tích và đến nay đ rất nhiều năm
gia đnh ông S không có liên lc được với cụ N. Nay ông S yêu cầu Tòa án nhân
dân huyện G tuyên b cụ Vương Thị N là đ chết. Xét việc yêu cầu của ông S là có
căn cứ bởi lẽ ti Thông báo trả li Đơn xin xác nhận của ông Bùi Đức S s 54/TB-
UBND ngày 01/4/2024 của UBND xã P th hiện “Qua xc minh tng thư lưu trữ
v qu trình r sot thu thập thông tin công dân trên địa bn xã không có công dân
no có họ tên: Vương Thị N có hộ khẩu thường trú tại thôn P, xã P, huyện G, Hà
Nội”. Tòa án đ ra Quyết định thông báo tm kiếm thông tin về ngưi bị yêu cầu
tuyên b là đ chết và đăng trên phương tiện thông tin đi chng theo quy định ti
Điều 392 Bộ luật T tụng Dân sự năm 2015 nhưng vẫn không nhận được tin tức g
của cụ N. Cụ N bỏ đi biệt tích từ năm 1944, do đương sự không có chứng cứ nào
th hiện cụ N biệt tích ngày, tháng cụ th nào nên theo quy định của pháp luật th
xác định thi gian biệt tích của cụ N từ ngày 01/01/1945 và ngày chết được xác
định là ngày tiếp theo của kỳ hn 05 năm liền biệt tích là ngày 01/01/1950.
Từ những căn cứ và nhận định trên, xét thấy yêu cầu của ông Bùi Đức S,
tuyên b cụ Vương Thị N là đ chết phù hợp với quy định ti các Điều 71, 72,
148 Bộ luật Dân sự và các Điều 27, 39, 361, 391, 393 Bộ luật T tụng Dân sự nên
được Tòa án chấp nhận.
[3]. Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Ông Bùi Đức S phải chịu lệ phí giải
quyết việc dân sự sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
QUYT ĐNH
- Căn cứ khoản 4 Điều 27; đim a khoản 2 Điều 35; đim b khoản 2 Điều 39;
các Điều 149, 361, 371, 372, 391, 393 Bộ luật T tụng Dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 71, 72 và Điều 148 Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
thưng vụ Quc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận đơn yêu cầu của ông Bùi Đức S về yêu cầu tuyên b cụ Vương
Thị N là đ chết.
2. Tuyên b cụ Vương Thị N, sinh năm 1918; nơi cư tr cui cùng: Thôn P
(nay là xóm M, thôn P), xã P, huyện G, thành ph Hà Nội là đ chết ngày
01/01/1950.
3. K từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật th quan hệ hôn nhân, gia đnh;
quan hệ về tài sản và các quan hệ nhân thân khác của cụ Vương Thị N được giải
quyết như đi với ngưi đ chết; tài sản của cụ N được giải quyết theo quy định
của pháp luật về thừa kế.
4. Lệ phí giải quyết việc dân sự: Ông Bùi Đức S phải chịu 300.000 đồng lệ phí
giải quyết việc dân sự sơ thẩm, được khấu trừ vào s tiền 300.000 đồng tm ứng lệ
phí việc dân sự sơ thẩm mà ông S đ nộp theo biên lai thu s 0004095 ngày 04/5/2024
của Chi cục Thi hành án dân sự huyện G, thành ph Hà Nội.
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Các đương sự có mặt ti phiên họp có quyền
kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự trong thi hn 10 ngày k từ ngày
Tòa án ra quyết định. Các đương sự vắng mặt ti phiên họp có quyền kháng cáo
quyết định giải quyết việc dân sự trong thi hn 10 ngày k từ ngày nhận được
quyết định hoặc k từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Viện kim sát nhân dân huyện G có quyền kháng nghị quyết định giải quyết
việc dân sự trong thi hn 10 ngày, Viện kim sát nhân dân thành ph Hà Nội có
quyền kháng nghị trong thi hn 15 ngày k từ ngày Tòa án ra quyết định.
Nơi nhn:
- VKSND huyện G;
- Chi Cục THADS huyện G;
- UBND x P, huyện G, thành ph
Hà Nội;
- Đương sự;
- Lưu HS;
THM PHN - CH TA PHIÊN HP
Vũ Quang Dũng
Tải về
Quyết định số 142/2024/QĐST-VDS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 142/2024/QĐST-VDS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 20/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 20/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm