Quyết định số 68/2024/QĐST-DS ngày 21/11/2024 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 68/2024/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 68/2024/QĐST-DS ngày 21/11/2024 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết
Quan hệ pháp luật: Y/c tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phù Cát (TAND tỉnh Bình Định)
Số hiệu: 68/2024/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: yêu cầu tuyên bố một người là đã chết
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÙ CÁT
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 68/2024/QĐST-DS
Phù Cát, ngày 21 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v yêu cầu tuyên bố một người là đã chết
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÙ CÁT, TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thành phn gii quyết việc dân sự gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Nguyễn Đức Minh
- Thư phiên họp: Nguyễn Thị Kim Hậu Thư Tòa án nhân dân
huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định tham gia
phiên hp: Bà Nguyễn Thị Hồng Thiện - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 11 năm 2024, tại
trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phù Cát, tỉnh
Bình Định mở phiên họp thẩm công khai giải quyết việc dân s thụ số
26/2024/TLST-VDS ngày 08 tháng 7 năm 2024 về việc: "Yêu cầu tuyên bố một
người là đã chết", theo Quyết định mở phiên họpthẩm giải quyết việc dân sự số
29/2024/QĐST-DS ngày 12 tháng 11 năm 2024, gồm những người tham gia tố
tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân s:
Bà Lương Thị Đ, SN: 1972
Trú tại: thôn A, xã C, huyện P, tỉnh B Đ.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ông Lương Văn Đ, SN: 1981
Nơi cư trú cuối cùng: thôn A, xã C, huyện P, tỉnh B Đ.
(Bà Đ có mặt; Ông Đ vắng mặt)
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
2
Theo yêu cu và li khai ca bà Lương Thị Đ, bà Đ trình bày:
ch rut ông Lương Văn Đ, sinh năm 1981. Ông Đ trước khi bit tích
nơi trú sinh sng ti thôn A, xã C, huyn P, tnh B Đ. Cha m ca ông Đ
ông Lương Văn K, sinh năm 1936 Phạm Th P, sinh năm 1946. Ông K, P
đều đã chết. Ông Đ chưa có vợ và chưa có con.
Trước khi bit ch khỏi địa phương thì ông Lương Văn Đ nơi tsinh
sng ổn đnh cùng vi cha, m ca ông Đ thôn A, C, huyn P, tnh B Đ.
Khi đang sinh sống tại địa phương thì đến m 2000 ông Lương Văn Đ b nhà đi
khỏi địa phương ( ch nh năm ông Đ đi, còn ngày, tháng đi bà không còn nh),
khi đi không báo cho gia đình địa phương đã đi đâu rồi bit tích t đó cho đến
nay không bt c thông tin v ông Đ hiện đang làm ăn sinh sống đâu,
còn sống hay đã chết.
Nay yêu cu Tòa án gii quyết tuyên b ông Lương Văn Đ, sinh năm
1981 có nơi cư trú cui cùng ti thôn A, xã C, huyn P, tnh B Đ là đã chết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ việc dân sự được
thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp,
Tòa án nhân dân huyện Phù Cát nhận định:
[1] Lương Thị Đ yêu cu Tòa án tuyên b ông Lương Văn Đ, sinh năm
1981, có nơi cư trú cuối cùng ti thôn A, xã C, huyn P, tnh B Đ là đã chết.
[2] Xét yêu cu ca bà Lương Thị Đ thì thy rng:
Bà Lương Thị Đ ch rut ca ông Lương Văn Đ. Ông Đ trước khi bit tích
nơi trú sinh sống ti thôn A, C, huyn P, tnh B Đ. Cha m ca ông Đ đều
đã chết.
Vào năm 2000 ông ơng Văn Đ đã bỏ nhà đi, khi đi không báo cho bà Đ
gia đình là đi đâu ri bit tích t đó cho đến nay mà không có bt c liên lc vi
Đ và gia đình; Đ không biết hin nay ông Đ đang làm ăn sinh sng đâu
cũng không có liên lạc được vi ông Đ. T ngày ông Đ b đi cho đến nay thì ông Đ
không có tr v địa phương và cũng không có tin tc gì v ông Đ.
Theo ni dung xác minh ti Công an Cát Trinh, huyn Phù Cát xác định
ông Lương Văn Đ bit tích khỏi địa phương từ năm 2000 và hin nay không có mt
tại địa phương; ông Đ hiện đang đâu, làm gì địa phương không , không tin
tc xác thc là còn sng.
Lương Thị Đ làm đơn yêu cầu Tòa án tuyên b ông Lương Văn Đ đã
chết. Sau khi Tòa án th yêu cu ca bà Đ, Tòa án đã tiến hành đăng tin tìm
3
kiếm ông Đ trên báo Công đài Tiếng nói Vit Nam trong 03 s liên tiếp, cho
đến nay đã quá 04 tháng mà cũng không có tin tức gì v ông Đ.
T nhng nhận định trên, Tòa án nhân dân huyện Phù Cát căn c để xác
định ông Lương Văn Đ bit tích t năm 2000 cho đến nay. Do đó, việc Đ yêu
cu Tòa án tuyên b ông Lương Văn Đ đã chết căn cứ, phù hp vi quy
định ti đim d khon 1 Điu 71 B lut dân s năm 2015 nên yêu cu ca Đ
đưc Tòa án chp nhn. Tuy nhiên, bà Đ ch xác định được năm ông Đ bit tích
không xác định được ngày, tháng nên căn cứ theo quy định ti khoản 1 Điều 68 B
lut dân s năm 2015, Tòa án xác đnh thời điểm mt tích ca ông Đ ngày
01/01/2001. Do đó, thời điểm chết ca ông Đ được xác định vào ngày
01/01/2006.
[3] Lệ phí giải quyết việc dân sự:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án và
khoản 2 Điều 385 Bộ luật tố tụng dân sự, Lương Thị Đ phải chịu lphí giải
quyết việc dân sự và chi phí cho việc đăng tin thông báo tìm kiếm.
Ti phiên họp, đại din Vin kim sát nhân dân huyn Phù Cát phát biu ý
kiến v vic gii quyết vic dân s theo hướng chp nhn yêu cu ca Lương
Th Đ.
Vì các l nêu trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Điểm d khoản 1, khoản 2 Điều 71, Điều 72 Bộ Luật dân sự năm
2015; các Điều 391, 392, 393 Bộ Luật tố tụng dân sự; khoản 2 Điều 385 Bộ luật tố
tụng dân sự; khoản 1 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu của Lương Thị Đ về việc yêu cầu Tòa án tuyên bố
ông Lương Văn Đ, sinh năm 1981, nơi trú cuối cùng: thôn A, C, huyn P,
tnh B Đ là đã chết.
Tuyên b ông Lương Văn Đ, sinh năm 1981, nơi t cui cùng: thôn A,
xã C, huyn P, tnh B Đ là đã chết.
Thi đim chết ca ông Lương Văn Đ đưc xác định là ngày: 01/01/2006.
2. V quan h nhân thân, quan h tài sn ca ông Lương Văn Đ đưc gii
quyết như đối vi một người đã chết.
3. Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự:
4
Buộc bà Lương Thị Đ phải nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí sơ
thẩm giải quyết việc dân sự nhưng được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng
lệ phí Đ đã nộp theo biên lai thu số 000 ngày tại Chi cục Thi hành án
dân sự huyện P.
4. Chi phí cho việc đăng tin thông báo tìm kiếm:
Lương Thị Đ phi chu 3.750.000 đồng (Ba triu, bảy trăm năm mươi
nghìn đồng). Tuy nhiên, Đ đã tm np 3.750.000 đồng cho Tòa án đã tiến
hành đăng tin xong, nên được khu tr.
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Lương Thị Đ quyền kháng cáo, Viện
kiểm sát cùng cấp quyền kháng nghị quyết định này trong thời hạn 10 ngày k
từ ngày ra quyết định.
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát cùng cấp;
- Thi hành án dân sự H. P;
- UBND xã C;
- Người yêu cầu;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Nguyễn Đức Minh
5
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 22-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố)
đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi hiệu loại quyết định
(ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-KDTM”.
(3) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung
này.
(5) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(6) Ghi địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý
Yên, tỉnh Nam Định).
(7) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà
Tòa án thụ lý giải quyết.
(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm
việc (nếu có) của người đó; nếu người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi
thêm ngày, tháng, năm sinh của người đó; nếu quan, tổ chức thì ghi tên
quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Ch ghi khi người đại diện hợp pháp của người yêu cầu ghi họ tên,
địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo
pháp luật hay người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu người đại
diện theo pháp luật thì ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người
yêu cầu; nếu người đại diện theo ủy quyền thì ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản
ủy quyền ngày … tháng … năm …..
6
dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, trú tại…………… người đại diện theo pháp
luật của người yêu cầu (Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Tân Phước
Thịnh).
dụ 2: Thị B, trú tại ……………..là người đại diện theo y quyền
của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày….. tháng…. năm….).
(10) Ch ghi khi người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của người yêu
cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu
Luật thì ghi Luật của Văn phòng luật nào thuộc Đoàn luật nào);
nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho
người yêu cầu nào.
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).
(14) Ghi họ tên địa chỉ nơi trú, nơi làm việc (nếu có) của người làm
chng.
(15) Ghi họ tên địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch; nếu không
nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(16) Ghi họ tên địa chỉ nơi làm việc của người giám định; nếu không
nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(17) Ghi rõ những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(18) Ghi nhận định của Tòa án những căn c để chấp nhận hoặc không
chấp nhận yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(19) Ghi điểm, khoản, điều luật ơng ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự
pháp luật liên quan để ra quyết định.
(20) Ghi các quyết định của Tòa án về giải quyết việc dân sự.
(21) Ghi những người phải nộp lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự
mức lệ phí mỗi người phải nộp; nếu thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được
miễn, giảm) lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự thì ghi không phải nộp
(hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
(22) Ghi quyết định của Tòa án về quyền kháng cáo, kháng nghị ca đương
sự và Viện kiểm sát.
(23) Chỉ ghi quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu
cầu thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân sự đi với những quyết
định được thi hành theo quy định tại Điều 482 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(24) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
7
“THẨM PHÁN - CHỦ TỌA
PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)"
Tải về
Quyết định số 68/2024/QĐST-DS Quyết định số 68/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 68/2024/QĐST-DS Quyết định số 68/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất