Quyết định số 140/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/12/2024 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 140/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 140/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 140/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 140/2024/QĐST-HNGĐ ngày 11/12/2024 của TAND TP. Tân An, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Tân An (TAND tỉnh Long An) |
Số hiệu: | 140/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Phạm Thị Thu H - Ly hôn - Đỗ Thành T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ T Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH L
Số: 140/2024/QĐST-HNGĐ T, ngày 11 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH L
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 422/2024/TLST-VDS
ngày 13/11/2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Bà Phạm Thị Thu H; sinh năm 1983.
Ông Đỗ Thành T, sinh năm 1980.
Cùng địa chỉ: số 23/23 Lê Hữu N, Phường 4, thành phố T, tỉnh L.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Bà Phạm Thị Thu H và Ông Đỗ Thành T là vợ chồng, được Ủy ban
nhân dân được UBND xã B, huyện L, tỉnh Đ cấp giấy chứng nhận kết hôn ngày
30/02/2004. Hiện tại cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc do vợ chồng thường
xuyên cãi vả nhau, tính tình không hợp nhau mâu thuẫn ngày càng trầm trọng,
không khả năng hàn gắn được. Do đó, bà H và ông T yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn. Tòa án nhân dân thành phố T thụ lý việc dân sự theo quy định
tại Khoản 2 Điều 29, Điều 35 và Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Tòa án nhân dân thành phố T đã tiến hành hòa giải nhưng bà H và ông
T kiên quyết ly hôn. Do đó, ngày 03 tháng 12 năm 2024, Tòa án nhân dân thành
phố T lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành. Tại phiên hòa giải, bà H và ông
T đã thống nhất ly hôn vì không còn tình cảm vợ chồng.
[3] Về con chung: có 02 con chung tên Đỗ Phạm Gia H, sinh ngày
12/9/2005 (đã thành niên) và Đỗ Phạm Gia P, sinh ngày 05/12/2013, thống nhất
giao con chung chưa thành niên Đỗ Phạm Gia P cho ông T trực tiếp nuôi dưỡng,
2
Bà H có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.000.000 đồng đến khi con
chung đủ 18 tuổi.
[4] Về tài sản chung và nợ chung: Bà H và ông T không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[5] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của những người yêu cầu được ghi
trong biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 03 tháng 12 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có người yêu cầu nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Bà Phạm Thị Thu H và ông Đỗ Thành T thuận tình
ly hôn.
Về con chung: có 02 con chung tên Đỗ Phạm Gia H, sinh ngày 12/9/2005
(đã thành niên) và Đỗ Phạm Gia P, sinh ngày 05/12/2013. Bà H và ông T thống
nhất thoả thuận giao con chung chưa thành niên chưa thành niên Đỗ Phạm Gia P
cho ông T trực tiếp nuôi dưỡng, bà H có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung mỗi
tháng 1.000.000 đồng đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Người không trực tiếp nuôi con được quyền tới lui thăm nom, chăm sóc
giáo dục con chung không ai được quyền ngăn cản. Người trực tiếp nuôi con
được quyền yêu cầu hạn chế quyền thăm nom nếu người không trực tiếp nuôi con
lạm dụng việc thăm nom làm ảnh hưởng xấu đến việc chăm sóc giáo dục con
chung. Vì quyền lợi của con chung, các bên hoặc một bên có quyền yêu cầu Tòa
án giải quyết thay đổi người trực tiếp nuôi con chung cũng như mức cấp dưỡng
nuôi con chung.
Về nghĩa vụ chậm cấp dưỡng: Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của
người được thi hành án, trong trường hợp người phải thi hành án chậm thi hành
án thì người phải thi hành án còn phải chịu số tiền lãi đối với số tiền chậm trả
tương ứng với thời gian chậm trả; lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được thực
hiện theo qui định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự.
Về tài sản chung và nợ chung: Bà Phạm Thị Thu H và ông Đỗ Thành T
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về lệ phí: Bà Phạm Thị Thu H và ông Đỗ Thành T tự nguyện thỏa thuận
ông T chịu toàn bộ án phí hôn nhân sơ thẩm là 300.000 đồng. Án phí được khấu
trừ vào 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí ông T đã nộp theo biên lai thu số
0001021 ngày 12/11/2024 của chi cục thi hành án dân sự thành phố T, tỉnh L.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3
THẨM PHÁN
Lê Thị Tố Loan
Nơi nhận:
- Viện kiểm sát TPTA;
- UBND xã (phường) nơi ĐKKH;
- Các đương sự;
- AV, Lưu hồ sơ.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm