Quyết định số 14/2025/QĐST-DS ngày 14/04/2025 của TAND huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 14/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 14/2025/QĐST-DS ngày 14/04/2025 của TAND huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hiệp Hòa (TAND tỉnh Bắc Giang)
Số hiệu: 14/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 14/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận thoả thuận
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HIỆP HÒA
TỈNH BẮC GIANG
Số: 14/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hiệp Hòa, ngày 14 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ khoản 5 Điều 211 và khoản 1 Điều 212 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 117, Điều 299; Điều 304; Điều 307; Điều 317, Điều 318; Điều
319; Điều 320; Điều 321; Điều 322; Điều 323; Điều 325; Điều 429; Điều 470 Bộ luật
dân sự;
Căn cứ Điều 91; Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng;
Căn cứ khoản 7 - Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 04 tháng 4 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý s
408/2024/TLST - DS ngày 30 tháng 12 năm 2024 về việc giải quyết vụ án tranh chấp
“Hợp đồng tín dụng và xử lý tài sản thế chấp”
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sđược ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn:
-Ngân hàng TMCP V (V1).
Địa chỉ: Số H L, phường L, quận Đ, thành phố Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D - Chủ tịch Hội đồng quản trị
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Tuấn A - chức vụ Phó giám đốc
Trung tâm T2 và XLN pháp lý
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: ông Ngôn P - Chuyên viên
xử lý nợ pháp
-Công ty Cổ phần M1
Địa chỉ: Tầng A, Tòa nhà C, số B Phố T, phường Y, quận C, thành phố
Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Anh T- Chức vụ Tổng Giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Phan Huy M - Chức vụ: Giám đốc trung
tâm xử lý nợ.
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: ông Nguyễn Hồng P1 -
Chuyên viên xử lý nợ.
* Bị đơn:
-Anh Ngô Văn T1, sinh năm 1995
2
-Chị Ngô Thị N, sinh năm 1998
(Chị N ủy quyền cho anh T1)
Cùng trú tại: Thôn N, xã M, huyện H, tỉnh Bắc Giang.
*Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
-Ông Ngô Văn H, sinh năm 1976
-Bà Nguyễn Thị L, sinh năm 1975
(Ông H, bà L đều ủy quyền cho anh T1)
Đều trú tại: thôn Nội Xuân, xã Mai Trung, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
*Về nghĩa vụ trả nợ:
Anh Ngô Văn T1 chị NThị N trách nhiệm liên đới trả cho Công ty cổ
phần M1 theo Hợp đồng cho vay số LN2206085940883 tạm tính đến ngày 04/4/2025
là: 443.489.604đồng (trong đó, Nợ gốc: 366,462,000 đồng, Nợ lãi trong hạn, quá hạn
lãi chậm trả: 77.027.604 đồng); Anh Ngô Văn T1 chị Ngô Thị N trách
nhiệm liên đới trả cho Ngân hàng TMCP V tổng số tiền tạm tính đến ngày 04/4/2025
là: 49.276.623 đồng (trong đó, Nợ gốc: 40.718.000 đồng, Nợ lãi trong hạn, quá hạn
và lãi chậm trả: 8.558.623đồng). Anh Ngô Văn T1 và chị Ngô Thị N tiếp tục chịu lãi
kể từ ngày 05/4/2025 theo đúng thỏa thuận trong các Hợp đồng tín dụng nêu trên cho
cho đến khi anh T1, chN thanh toán hết nợ cho ng ty cổ phần M1 Ngân
hàng TMCP V.
*Về xử tài sản thế chấp: Trường hợp anh Ngô Văn T1, chị Ngô Thị N không
thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty cổ phần M1
Ngân hàng TMCP V thì Công ty cổ phần M1 Ngân hàng TMCP V quyền yêu
cầu quan Thi hành án kê biên, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi khoản nợ cho
J, cụ thể tài sản sau: Toàn bộ quyền sử dụng đất tại Thửa đất số 351, tờ bản đồ số
18, diện tích 219m
2
tại thôn N, M, huyện H, tỉnh Bắc Giang, thuộc quyền sở hữu,
quyền sử dụng của anh Ngô Văn T1, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
637134, số vào sổ GCN CS00408 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh B cấp ngày
12/11/2021. Chi tiết theo Hợp đồng số Tài sản được thế chấp tại V1 theo Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất số 5686/2022, quyển số 06/2022 TP/CC-SCC/HĐGD
ngày 14/06/2022, được lập tại Văn phòng C. Số tiền thu được từ việc kê biên, phát
mại tài sản bảo đảm phải được thanh toán cho Công ty cổ phần M1 Ngân hàng
TMCP V theo đúng tỉ lệ sở hữu của mỗi bên đối với từng khoản nợ.
Trường hợp tài sản bảo đảm sau khi kê biên, phát mại không đủ trả nợ, Công ty
cổ phần M1 và Ngân hàng TMCP V quyền yêu cầu cơ quan thi hành án xác minh,
biên, phát mại các tài sản khác của anh Ngô Văn T1, chị Ngô Thị N để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ cho Công ty cổ phần M1 và Ngân hàng TMCP V cho đến khi thực tế
trả hết (các) khoản nợ.
*Về án phí dân sự: Anh Ngô Văn T1, chị Ngô Thị N phải chịu 11.855.325
đồng (Mười một triệu, tám trăm năm mươi lăm, ba trăm hai lăm đồng)
-Hoàn trả Ngân hàng TMCP V Công ty cổ phần M1 số tiền tạm ứng án phí
đã nộp 11.125.000 đồng (Mười một triệu, một trăm hai mươi lăm nghìn đồng) theo
biên lai số 0004396 ngày 30/12/2024, tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hiệp
3
Hòa, tỉnh. Trong đó Ngân hàng TMCP V 1.125.000 đồng (Một triệu, một trăm hai
mươi lăm nghìn đồng); Công ty cổ phần M1 là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)
*Về chi phí xem xét, thẩm định tài sản tại chỗ: Anh Ngô Văn T1, chị Ngô Thị
N phải chịu số tiền 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng). Do Ngân hàng TMCP V
Công ty cổ phần M1 đã nộp tạm ứng nên anh Ngô Văn T1 và chị Ngô Thị N phải trả
lại cho Ngân hàng TMCP V và ng ty cổ phần M1 số tiền 2.000.000 đồng (Hai
triệu đồng), cụ thể (Ngân hàng TMCP V số tiền 1.000.000 đồng Công ty cổ phần
M1 số tiền 1.000.000 đồng). Xác nhận Ngân hàng TMCP V Công ty cổ phần M1
đã nộp đủ số tiền trên.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,7b 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND huyện Hiệp Hòa;
- Chi cục THADS huyện Hiệp Hòa;
- Các đương sự;
- - Lưu hồ sơ.
Thẩm phán
Nguyễn Thị Sự
Tải về
Quyết định số 14/2025/QĐST-DS Quyết định số 14/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 14/2025/QĐST-DS Quyết định số 14/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất