Quyết định số 17/2025/QĐST-DS ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 17/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 17/2025/QĐST-DS ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp đất đai
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp đất đai
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hiệp Hòa (TAND tỉnh Bắc Giang)
Số hiệu: 17/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tuyên bố hợp đồng vô hiệu giữa Lê Thị M và Nguyễn Tiến L
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HIỆP HÒA
TỈNH BẮC GIANG
Số: 17/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hiệp Hòa, ngày 28 tháng 04 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ các Điều 122, Điều 131, Điều 408, Điều 357; Điều 468 Bộ luật Dân
sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 147; Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 26, Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn, giảm,
thu, nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành lập ngày 18 tháng 04 năm 2025 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự sơ
thẩm thụ lý số 08/2025/TLST-DS ngày 21 tháng 01 năm 2025 về việc “Yêu cầu
tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử đất vô hiệu và giải quyết hậu quả của
hợp đồng vô hiệu”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện. Nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
Nguyên đơn: Lê Thị M, sinh năm 1973.
Đa ch: Thôn T, xã T, huyn H, tnh Bc Giang.
B đơn: Anh Phạm Tiến L, sinh năm 1982.
Chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1984.
Đa ch: Thôn T, xã T, huyn H, tnh Bc Giang.
Ngưi có quyn li nghĩa v liên quan: Ông Nguyn Văn L, sinh năm 1970.
Đa ch: Thôn T, xã T, huyn H, tnh Bc Giang.
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Tuyên bố hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo giấy
chuyển nhượng viết tay ngày 20/8/2016 đối với thửa đất số 93, tờ bản đồ số 41
diện tích 100,9m
2
, địa chỉ thửa đất thôn T, Đ, huyện H, tỉnh Bắc Giang giữa
bên chuyển nhượng chị Nguyễn Thị T anh Phạm Tiến L với bên nhận chuyển
nhượng Lê Thị M vô hiệu.
2.2. Anh Phạm Tiến L chNguyễn Thị T phải trả cho Lê Thị M số
tiền 250.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng). Thời gian trả tiền các lần
như sau:
Lần 1: Ngày 30/11/2025 (Dương lịch) anh Phạm Tiến L chị Nguyễn Thị T
phải trả cho bà Lê Thị M số tiền 50.000.000 (Năm mươi triệu đồng).
Lần 2: Ngày 30/11/2026 (Dương lịch) anh Phạm Tiến L chị Nguyễn Thị T
phải trả cho bà Lê Thị M số tiền 50.000.000 (Năm mươi triệu đồng).
Lần 3: Ngày 30/11/2027 (Dương lịch) anh Phạm Tiến L chị Nguyễn Thị T
phải trả cho bà Lê Thị M số tiền 50.000.000 (Năm mươi triệu đồng).
Lần 4. Ngày 30/11/2028 (Dương lịch) anh Phạm Tiến L chị Nguyễn Thị T
phải trả cho bà Lê Thị M số tiền 50.000.000 (Năm mươi triệu đồng).
Lần 5. Ngày 30/11/2029 (Dương lịch) anh Phạm Tiến L chị Nguyễn Thị T
phải trả cho bà Lê Thị M số tiền 50.000.000 (Năm mươi triệu đồng).
Nếu anh Phạm Tiến L chị Nguyễn Thị T vi phạm một trong các lần về thời
hạn trả tiền nêu trên thì bà Thị M quyền yêu cầu cơ quan Thi hành ánn sự
thẩm quyền xử lý toàn bkhoản ntheo quy định của pháp luật.
2.3. Về án p: Anh Phạm Tiến L chị Nguyễn Thị T phải chịu 6.250.000 đồng
(Sáu triệu hai trăm m mươi nghìn đồng) án phí n sự thm. Hoàn tr Lê
Thị M số tiền 12.300.000 đồng (Mười hai triệu ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng
án phí đã nộp theo biên lai thu số: 0004416 ngày 21/01/2025 tại chi cục Thi hành
án dân sự huyện Hiệp Hòa.
Đến thời hạn thanh toán, người được thi hành ánđơn yêu cầu thi hành án
người phải thi hành án không thi hành án hoặc thi hành án không đầy đủ thì
phải chịu lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 bộ luật dân sự 2015 tương
ứng với thời gian chậm trả tiền trên số tiền chậm trả tại thời điểm thanh toán.
3. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a, Điều 7b
Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
4. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
-TAND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND huyện Hiệp Hòa;
- THADS huyện Hiệp Hòa;
- Lưu HSVA, VP.
THẨM PHÁN
Đã
Nguyễn Đức Nhƣờng
Tải về
Quyết định số 17/2025/QĐST-DS Quyết định số 17/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 17/2025/QĐST-DS Quyết định số 17/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất