Quyết định số 14/2025/QĐST-DS ngày 04/02/2025 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 14/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 14/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 14/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 14/2025/QĐST-DS ngày 04/02/2025 của TAND huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phù Cát (TAND tỉnh Bình Định) |
Số hiệu: | 14/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/02/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | VÕ THỊ V - NGUYỄN VĂN T VÀ NGUYỄN THỊ C - TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN K
TỈNH M
Số: 11/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
K, ngày 04 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Biên bản hoà giải thành ngày 23 tháng 01 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
lý số: 73/2024/TLST-DS ngày 22 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Võ Thị V – Sinh năm: 1974; nơi cư trú: Khu phố G, thị
trấn H, huyện K, tỉnh M.
- Bị đơn:
1. Ông Nguyễn Văn T – Sinh năm: 1959.
2. Bà Nguyễn Thị C – SN: 1959.
Đồng cư trú: Khu phố G, thị trấn H, huyện K, tỉnh M.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Anh Nguyễn Công A – Sinh năm: 1976.
2. Anh Nguyễn Ngọc B – Sinh năm: 1985.
3. Chị Nguyễn Thị Thanh D – Sinh năm: 1983.
4. Chị Nguyễn Thị Thanh E – Sinh năm: 1991.
Đồng cư trú: Khu phố G, thị trấn H, huyện K, tỉnh M.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
2.1. Anh Nguyễn Công A, chị Võ Thị V, ông Nguyễn Văn T, bà Nguyễn
Thị C, chị Nguyễn Thị Thanh D, anh Nguyễn Ngọc B và chị Nguyễn Thị Thanh
E thống nhất ngày 15 tháng 4 năm 2000, vợ chồng ông Nguyễn Văn T và bà
Nguyễn Thị C có chuyển nhượng một phần thửa đất, nay là thửa đất số 44, tờ
bản đồ số 39, tọa lạc tại khu phố G, thị trấn H, huyện K, tỉnh M cho anh Nguyễn
Công A và chị Võ Thị V giá tiền 10.000.000
đ
(mười triệu đồng) với diện tích
thực tế là 525,1m
2
(trong đó có 50m
2
đất ở, còn lại là đất trồng cây hàng năm
khác), các bên đã giao nhận tiền và đất xong (Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bản chính ông T đang
quản lý).
2.2. Anh Nguyễn Công A, chị Võ Thị V, ông Nguyễn Văn T, bà Nguyễn
Thị C, chị Nguyễn Thị Thanh D, anh Nguyễn Ngọc B và chị Nguyễn Thị Thanh
E thống nhất và yêu cầu Tòa án ghi nhận giao một phần thửa đất số 44, tờ bản
đồ số 39, diện tích là 525,1m
2
(trong đó có 50m
2
đất ở, còn lại là đất trồng cây
hàng năm khác), tọa lạc tại khu phố G, thị trấn H, huyện K, tỉnh M, có giới cận:
Phía Đông giáp đường bê tông; phía Tây giáp đất nông nghiệp của ông Nguyễn
Văn T; phía Nam giáp đất và nhà của chị Phan Thị T1; phía Bắc giáp đất của
ông Nguyễn Văn T và bà Nguyễn Thị C (trên phần đất trên có ngôi nhà của anh
A và chị V xây dựng năm 2000) trên cho anh Nguyễn Công A và chị Võ Thị V
trọn quyền sử dụng và sở hữu theo quy định của pháp luật (có sơ đồ bản vẽ kèm
theo, sơ đồ đánh vị trí số 5).
2.3. Án phí DS-ST: Chị Võ Thị V tự nguyện chịu 300.000
đ
(ba trăm nghìn
đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm sung ngân sách Nhà nước. Chị Võ Thị V đã
nộp 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm theo biên
lai thu tiền tạm ứng án phí số 0007067 ngày 21/11/2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện K, tỉnh M nay được khấu trừ.
2.4. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ tài sản: Chi phí xem xét, thẩm
định tại chỗ tài sản hết 6.000.000
đ
(sáu triệu đồng); chị Võ Thị V tự nguyện chịu
6.000.000
đ
(sáu triệu đồng) tiền chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ tài sản; chị
Võ Thị V đã nộp tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ tài sản 6.000.000
đ
(sáu triệu đồng), nay được khấu trừ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Về quyền, nghĩa vụ thi hành án:
4.1. Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường
hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể
từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các
3
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
4.2. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện K;
- TAND tỉnh M;
- Chi cục THADS huyện K;
- Lưu án văn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Cao Văn Đ
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm