Quyết định số 14/2021/QĐST-DS ngày 16/04/2021 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 14/2021/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 14/2021/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 14/2021/QĐST-DS ngày 16/04/2021 của TAND TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thái Nguyên (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 14/2021/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/04/2021 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thoả thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số: 14/2021/QĐST-DS Thái Nguyên, ngày 16 tháng 4 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 26 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 08 tháng 4 năm 2021 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân
sự thụ lý số: 134/2019/TLST-DS ngày 13 tháng 8 năm 2019
XÉT THẤY
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải
thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa
các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
+ Nguyên đơn: 1, Chị Phạm Thị T – sinh năm 1982
2, Anh Phạm Văn Đ – sinh năm 1987
Địa chỉ: Xóm Đ, xã S, TP.T, tỉnh Thái Nguyên
- Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Bà Lưu Thúy H
Địa chỉ: Tổ 6, phường P, TP.T, tỉnh Thái Nguyên
+ Bị đơn: Bà Vũ Thị B – sinh năm 1940
Địa chỉ: Tổ 7, phường TL, TP.T, tỉnh Thái Nguyên
- Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn:
Chị Trần Thị Kim D – sinh năm 1968
Địa chỉ: Tổ 4, phường QT, TP.T, tỉnh Thái Nguyên
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Chị Phạm Thị T và anh Phạm Văn Đ được quyền sử dụng 233,5m
2
đất tại thửa 75, tờ bản đồ số 3 phường TL, thành phố T, tỉnh Thái Nguyên.
Theo sơ đồ trích đo hiện trạng sử dụng đất kèm theo, diện tích đất của gia
đình chị T, anh Đ được nối từ các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 13, 1, trên đất có nhà
tạm của gia đình chị T, anh Đ (có bản trích đo kèm theo).
- Bà Vũ Thị B được quyền sử dụng 129,7m
2
đất tại thửa 75, tờ bản đồ
số 3 phường TL, thành phố T, tỉnh Thái Nguyên. Theo sơ đồ trích đo hiện

2
trạng sử dụng đất kèm theo, diện tích đất của gia đình bà B được nối từ các
điểm 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 6 (có bản trích đo kèm theo).
Các bên đương sự được quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng chứng nhận
quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Về chi phí tố tụng: Chị Phạm Thị T và anh Phạm Văn Đ tự nguyện
chịu toàn bộ chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ và chi phí định giá tài sản là
9.000.000đ (chín triệu đồng), đã thực hiện xong.
- Về án phí: Các bên đương sự thống nhất: Chị Phạm Thị T và anh
Phạm Văn Đ chịu số tiền án phí dân sự sơ thẩm là 700.000đ (bẩy trăm nghìn
đồng) sung quỹ Nhà nước, trong đó, mỗi người chịu 350.000đ (ba trăm năm
mươi nghìn đồng), được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo Biên lai
số 0002085 và Biên lai số 0002086 ngày 12/8/2019. Chị T và anh Đạt mỗi
người phải nộp tiếp 50.000đ (năm mươi nghìn đồng). Bà B chịu số tiền án phí
dân sự sơ thẩm là 389.000đ (ba trăm tám mươi chín nghìn đồng) sung quỹ
Nhà nước.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND TPTN;
- Lưu hồ sơ vụ án. ĐÃ KÝ
Vũ Thị An
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 24/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Quyết định số 29/2025/QĐST-DS ngày 13/06/2025 của TAND tỉnh Lâm Đồng về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 09/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm