Quyết định số 1371/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19/09/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1371/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 1371/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1371/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1371/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19/09/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hóc Môn (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 1371/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1371/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hóc Môn, ngày 18 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÕA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 115, 116 và Điều 117 Luật
Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý 1011/2024/TLST-HNGĐ ngày 05
tháng 9 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con,
chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Bà Nguyễn Thị H, sinh năm 1988
Thường trú: ấp 4, xã Thạnh Lộc, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
Địa chỉ: 17/5F ấp Đông, xã Thới Tam Thôn, huyện hóc Môn, Thành phố Hồ
Chí Minh
2. Ông Huỳnh Văn L, sinh năm 1986
Thường trú: ấp D, xã T, huyện C, tỉnh Tiền Giang
Địa chỉ: Nhà không số, ấp Đ, xã T, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
[1] Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc cùng lời
trình bày của những người yêu cầu, Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn nhận định:
[2] Về thủ tục tố tụng:
Bà Nguyễn Thị H và ông Huỳnh Văn L yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình
ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly hôn nên đây là yêu cầu về hôn nhân và gia đình
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Bà Nguyễn Thị H và ông Huỳnh Văn L cư
trú trên địa bàn huyện H, vì vậy Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí
Minh thụ lý giải quyết theo thủ tục sơ thẩm là đúng thủ tục tố tụng được quy định tại
khoản 2 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35 và điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng
dân sự 2015.
2
- -
[3] Về hôn nhân: Bà Nguyễn Thị H và ông Huỳnh Văn L tự nguyện chung
sống với nhau và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện C, thành phố
T cấp ngày 05/11/2009 (Giấy chứng nhận kết hôn số 149, quyển số 01), do vậy hôn
nhân của bà H và ông L là hôn nhân hợp pháp.
Nay bà H và ông L yêu cầu Tòa án công nhận hai bên thuận tình ly hôn, Tòa
án nhân dân huyện Hóc Môn đã tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về
quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và
gia đình. Tuy nhiên, bà H và ông L đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, mâu
thuẫn đã trầm trọng không thể hàn gắn hạnh phúc gia đình, mục đích hôn nhân không
đạt được nên bà H và ông L vẫn yêu cầu ly hôn.
Xét thấy, bà H và ông L yêu cầu ly hôn là thật sự tự nguyện, do đó căn cứ Điều
55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 Tòa án ghi nhận bà H và ông L thuận tình ly
hôn.
[4] Về nuôi con chung: có 01 con chung là Huỳnh Tấn P, sinh ngày 29/3/2010.
Sau khi ly hôn, hai bên thỏa thuận bà H sẽ trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc con chung.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: ông L cấp dưỡng 5.000.000 (năm triệu) đồng/tháng
cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
[5] Về tài sản chung: Bà H và ông L xác định không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
[6] Nợ chung: Bà H và ông L xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[7] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Bà H và ông L yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn và tự nguyện chịu lệ phí Tòa án, do đó theo quy định tại Điều 37
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, bà H và ông L phải chịu lệ
phí sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị H và ông Huỳnh Văn L thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: có 01 con chung là Huỳnh Tấn P sinh ngày 29/3/2010. Sau khi
ly hôn, bà H được trực tiếp nuôi dưỡng chăm sóc con chung.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Ông L cấp dưỡng tiền nuôi con số tiền 5.000.000
(năm triệu) đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Vì lợi ích con chung, sau khi ly hôn bên không trực tiếp nuôi con có quyền qua
lại thăm nom chăm sóc giáo dục con chung, không ai được cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến quyền này, khi cần thiết có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết thay đổi
việc nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
3
- -
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
- Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc dân sự số tiền 300.000 đồng, bà
Nguyễn Thị H và ông Huỳnh Văn L tự nguyện chịu mỗi người 150.000 đồng, nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số 0039899 ngày
05/09/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hóc Môn.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND xã Thạnh Lộc, huyện Cai Lậy.,
tỉnh Tiền Giang;
(Theo Giấy chứng nhận kết hôn số 149,
quyển số 01 ngày 05/11/2009);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc Thƣơng
Tải về
Quyết định số 1371/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 1371/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm