Quyết định số 1368/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18/09/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 1368/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 1368/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 1368/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 1368/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18/09/2024 của TAND huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hóc Môn (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 1368/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÓC MÔN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1368/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hóc Môn, ngày 18 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÕA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HÓC MÔN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 115, 116 và Điều 117 Luật
Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý 970/2024/TLST-HNGĐ ngày
29/8/2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài
sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Trần Việt A, sinh năm 1986
Địa chỉ: A khu phố D, phường T, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bà Hàng Hoa Thùy T, sinh năm 1999
Thường trú: B ấp M, xã T, huyện H, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
[1] Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc cùng lời
trình bày của những người yêu cầu, Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn nhận định:
[2] Về thủ tục tố tụng:
Ông Trần Việt A và bà Hàng H Thùy Thùy yêu cầu Tòa án công nhận thuận
tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con khi ly hôn nên đây là yêu cầu về hôn nhân và gia
đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Bà Hàng Hoa T Thùy cư trú trên địa
bàn huyện H, vì vậy Tòa án nhân dân huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh thụ
lý giải quyết theo thủ tục sơ thẩm là đúng thủ tục tố tụng được quy định tại khoản 2
Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35 và điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự
2015.
[3] Về hôn nhân: Ông Trần Việt A và bà Hàng H Thùy Thùy tự nguyện chung
sống với nhau và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã, Quận A, Thành phố Hồ
Chí Minh cấp ngày 11/01/2020 (Giấy chứng nhận kết hôn số 07), do vậy hôn nhân
của ông A và bà T là hôn nhân hợp pháp.
2
- -
Nay ông A và bà T yêu cầu Tòa án công nhận hai bên thuận tình ly hôn, Tòa
án nhân dân huyện Hóc Môn đã tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về
quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và
gia đình. Tuy nhiên, ông A và bà T đều xác định tình cảm vợ chồng không còn, mâu
thuẫn đã trầm trọng không thể hàn gắn hạnh phúc gia đình, mục đích hôn nhân không
đạt được nên ông A và bà T vẫn yêu cầu ly hôn.
Xét thấy ông A và bà T yêu cầu ly hôn là thật sự tự nguyện, do đó căn cứ Điều
55 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 Tòa án ghi nhận ông A và bà T thuận tình ly
hôn.
[4] Về nuôi con chung: có 01 con chung tên Trần Thùy Mi A1 sinh ngày
24/4/2020. Sau khi ly hôn, bà T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc con chung.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Ông A1 cấp dưỡng tiền nuôi dưỡng số tiền 5.000.000
(năm triệu) đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
[5] Về tài sản chung: Ông A1 và bà T tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[6] Nợ chung: Ông A1 và bà T xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết trong vụ kiện này.
[7] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: Ông A1 và bà T yêu cầu Tòa án công
nhận thuận tình ly hôn và tự nguyện chịu lệ phí Tòa án, do đó theo quy định tại Điều
37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, ông A1 và bà T phải chịu
lệ phí sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Việt A và bà Hàng H Thùy Thùy thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: có 01 con chung tên Trần Thùy Mi A1 sinh ngày 24/4/2020.
Sau khi ly hôn, bà T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc con chung.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Ông A1 cấp dưỡng tiền nuôi dưỡng con chung số tiền
5.000.000 (năm triệu) đồng/tháng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi.
Vì lợi ích con chung, sau khi ly hôn bên không trực tiếp nuôi con có quyền qua
lại thăm nom chăm sóc giáo dục con chung, không ai được cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến quyền này, khi cần thiết có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết thay đổi
việc nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có
đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng
3
- -
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
- Về tài sản chung: Tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc dân sự số tiền 300.000 đồng, ông
Trần Việt A và bà Hàng H Thùy Thùy tự nguyện chịu mỗi người 150.000 đồng,
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số 0039851
ngày 29/08/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hóc Môn.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND phường Trung Mỹ Tây, Quận
12, Thành phố Hồ Chí Minh;
(Theo Giấy chứng nhận kết hôn số 07
ngày 11/01/2020);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc Thƣơng
Tải về
Quyết định số 1368/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 1368/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm